Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vận tải hành khách và hàng hóa 8 tháng năm 2023 tăng so với cùng kỳ

15:24 | 29/08/2023

71 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tính chung 8 tháng năm 2023, vận chuyển hành khách tăng 14,4% và luân chuyển hành khách tăng 28,2% so với cùng kỳ năm trước; vận chuyển hàng hóa tăng 15,1% và luân chuyển hàng hóa tăng 13,4%.
Vận tải hành khách và hàng hóa 8 tháng năm 2023 tăng so với cùng kỳ
Vận tải hành khách và hàng hóa 8 tháng năm 2023 (Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Số liệu mới công bố từ Tổng cục Thống kê cho biết, vận tải hành khách tháng 8/2023 ước đạt 396,2 triệu lượt khách vận chuyển, giảm 1,0% so với tháng trước và luân chuyển 21,6 tỷ lượt khách.km, tăng 2,5%.

Tính chung 8 tháng năm 2023, vận tải hành khách ước đạt 3.013 triệu lượt khách vận chuyển, tăng 14,4% so với cùng kỳ năm trước và luân chuyển đạt 161,9 tỷ lượt khách.km, tăng 28,2%.

Vận tải hàng hóa tháng 8/2023 ước đạt 193,1 triệu tấn hàng hóa vận chuyển, tăng 0,9% so với tháng trước và luân chuyển 43,6 tỷ tấn.km, tăng 2,9%.

Tính chung 8 tháng năm 2023, vận tải hàng hóa ước đạt 1.497 triệu tấn hàng hóa vận chuyển, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm trước và luân chuyển 316,9 tỷ tấn.km, tăng 13,4%.

Cũng theo Tổng cục Thống kê, trong tháng 8/2023, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 1,2 triệu lượt người, tăng 17,2% so với tháng trước và gấp 2,5 lần cùng kỳ năm trước.

Tính chung 8 tháng năm 2023, khách quốc tế đến nước ta đạt hơn 7,8 triệu lượt người, gấp 5,4 lần cùng kỳ năm trước nhưng vẫn chỉ bằng 69,2% so với cùng kỳ năm 2019 - năm chưa xảy ra dịch Covid-19.

Bộ GTVT tiếp tục đề nghị các địa phương bảo đảm tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa

Bộ GTVT tiếp tục đề nghị các địa phương bảo đảm tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa

Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) tiếp tục có văn bản đề nghị UBND các tỉnh, thành phố rà soát văn bản đã ban hành, đặc biệt là văn bản có liên quan đến giấy chứng nhận kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 của người trên phương tiện chở hàng hóa bảo đảm thực hiện theo đúng quy định của Bộ Y tế.

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,300 81,300
AVPL/SJC HCM 79,300 81,300
AVPL/SJC ĐN 79,300 81,300
Nguyên liệu 9999 - HN 67,400 67,900
Nguyên liệu 999 - HN 67,300 67,800
AVPL/SJC Cần Thơ 79,300 81,300
Cập nhật: 21/03/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.550 68.750
TPHCM - SJC 79.500 81.500
Hà Nội - PNJ 67.550 68.750
Hà Nội - SJC 79.500 81.500
Đà Nẵng - PNJ 67.550 68.750
Đà Nẵng - SJC 79.500 81.500
Miền Tây - PNJ 67.550 68.750
Miền Tây - SJC 79.400 81.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.550 68.750
Giá vàng nữ trang - SJC 79.500 81.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.550
Giá vàng nữ trang - SJC 79.500 81.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.550
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.400 68.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.900 51.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.650 40.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.120 28.520
Cập nhật: 21/03/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 6,880
Trang sức 99.9 6,715 6,870
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 6,910
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 6,910
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 6,910
NL 99.99 6,720
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720
Miếng SJC Thái Bình 7,950 8,140
Miếng SJC Nghệ An 7,950 8,140
Miếng SJC Hà Nội 7,950 8,140
Cập nhật: 21/03/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,400 81,400
SJC 5c 79,400 81,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,400 81,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,550 68,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,550 68,850
Nữ Trang 99.99% 67,450 68,250
Nữ Trang 99% 66,074 67,574
Nữ Trang 68% 44,565 46,565
Nữ Trang 41.7% 26,613 28,613
Cập nhật: 21/03/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,737.52 15,896.49 16,407.11
CAD 17,763.99 17,943.43 18,519.80
CHF 27,122.81 27,396.78 28,276.80
CNY 3,371.07 3,405.12 3,515.03
DKK - 3,537.00 3,672.59
EUR 26,182.53 26,447.00 27,619.23
GBP 30,651.71 30,961.33 31,955.85
HKD 3,087.19 3,118.37 3,218.54
INR - 297.29 309.18
JPY 158.63 160.23 167.89
KRW 15.98 17.76 19.37
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,175.19 5,288.26
NOK - 2,274.38 2,371.04
RUB - 254.34 281.56
SAR - 6,589.14 6,852.83
SEK - 2,318.13 2,416.64
SGD 17,971.53 18,153.06 18,736.17
THB 605.53 672.81 698.61
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 21/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,865 15,885 16,485
CAD 17,964 17,974 18,674
CHF 27,293 27,313 28,263
CNY - 3,372 3,512
DKK - 3,518 3,688
EUR #26,046 26,256 27,546
GBP 30,953 30,963 32,133
HKD 3,037 3,047 3,242
JPY 159.27 159.42 168.97
KRW 16.31 16.51 20.31
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,246 2,366
NZD 14,702 14,712 15,292
SEK - 2,291 2,426
SGD 17,882 17,892 18,692
THB 632.1 672.1 700.1
USD #24,530 24,570 24,990
Cập nhật: 21/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,580.00 24,600.00 24,920.00
EUR 26,357.00 26,463.00 27,630.00
GBP 30,835.00 31,021.00 31,972.00
HKD 3,103.00 3,115.00 3,216.00
CHF 27,309.00 27,419.00 28,280.00
JPY 159.57 160.21 167.65
AUD 15,861.00 15,925.00 16,411.00
SGD 18,096.00 18,169.00 18,709.00
THB 668.00 671.00 699.00
CAD 17,899.00 17,971.00 18,502.00
NZD 14,713.00 15,204.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 21/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24570 24620 24995
AUD 15948 15998 16413
CAD 18017 18067 18476
CHF 27628 27678 28096
CNY 0 3405.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26628 26678 27193
GBP 31253 31303 31769
HKD 0 3115 0
JPY 161.48 161.98 166.52
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0278 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14746 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18277 18277 18642
THB 0 645 0
TWD 0 777 0
XAU 7950000 7950000 8100000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 21/03/2024 00:02