Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TTC nhận giải thưởng Asia Best CSR Practices Awards 2017

16:41 | 03/08/2017

560 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Thành Thành Công (TTC) được vinh danh ở hai hạng mục trong Lễ trao giải thưởng Asia Best CSR Practices Awards lần 7 - năm 2017 vừa diễn ra tại Singapore.  

Hai hạng mục TTC được vinh danh là: Best Environment Friendly Project cho Tập đoàn và Woman Leadership Award cho bà Đặng Huỳnh Ức My - Phó Chủ tịch Tập đoàn.

ttc nhan giai thuong asia best csr practices awards 2017
Bà Nguyễn Hải Tâm, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng Điều hành Tập đoàn TTC đại diện cho TTC nhận giải thưởng

Theo đó, Best Environment Friendly Project là hạng mục vinh danh các doanh nghiệp có dự án thân thiện và bảo vệ môi trường nhất. Cụ thể, TTC đã triển khai ứng dụng tiêu chuẩn hữu cơ trong ngành mía đường, nông sản và được chứng nhận bởi tổ chức quốc tế Control Union và Peterson Consultancy về đầu tư sản xuất đường hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam, với các dòng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Với Woman Leadership Award, hạng mục vinh danh các nữ lãnh đạo tài giỏi, đạt nhiều thành tích xuất sắc được trao cho bà Đặng Huỳnh Ức My - Phó Chủ tịch Tập đoàn TTC. Bà Đặng Huỳnh Ức My là một trong 10 gương mặt thuộc danh sách “Nữ doanh nhân thế hệ tiếp nối” do Tạp chí Forbes Việt Nam bình chọn.

Đây là lần thứ 7 liên tiếp giải thưởng Asia Best CSR Practices Awards được tổ chức, nhằm mục đích tôn vinh những thương hiệu/tổ chức/cá nhân uy tín tại châu Á đã có nhiều đóng góp tích cực và thành tựu đáng ghi nhận trong các hoạt động cộng đồng xã hội, giáo dục nhân văn… bên cạnh hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

Với phương châm “Vì cộng đồng, phát triển địa phương”, Tập đoàn TTC đã có bề dày cống hiến gần 40 năm trong công tác thiện nguyện xã hội - giáo dục đào tạo thông qua các hoạt động thiết thực, đa dạng, được tổ chức định kỳ với quy mô ngày càng sâu rộng.

Các giải thưởng không chỉ là sự ghi nhận sâu sắc ở tầm quốc tế đối với uy tín thương hiệu TTC, mà còn là sự đánh giá khách quan về tinh thần trách nhiệm và những cống hiến của TTC đối với mục tiêu tăng trưởng bền vững, tạo động lực để doanh nghiệp nêu cao tinh thần hợp tác toàn diện, cùng các quốc gia vượt qua thách thức, hoạch định chiến lược, đề xuất giải pháp phát triển gắn liền với ổn định an sinh xã hội tại địa phương.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 80,550 80,850
Nguyên liệu 999 - HN 80,450 80,750
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 25/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.400 ▲800K 82.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.320 ▲800K 82.120 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.480 ▲790K 81.480 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.900 ▲740K 75.400 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.400 ▲600K 61.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.650 ▲550K 56.050 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.180 ▲520K 53.580 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.890 ▲490K 50.290 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.840 ▲470K 48.240 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.950 ▲340K 34.350 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.580 ▲300K 30.980 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.880 ▲270K 27.280 ▲270K
Cập nhật: 25/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,995 ▲50K 8,180 ▲60K
Trang sức 99.9 7,985 ▲50K 8,170 ▲60K
NL 99.99 8,030 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,030 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,100 ▲50K 8,220 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,100 ▲50K 8,220 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,100 ▲50K 8,220 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 25/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,000 81,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,000 81,400
Nữ Trang 99.99% 79,900 80,900
Nữ Trang 99% 78,099 80,099
Nữ Trang 68% 52,668 55,168
Nữ Trang 41.7% 31,389 33,889
Cập nhật: 25/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,526.75 16,693.69 17,230.12
CAD 17,858.16 18,038.55 18,618.19
CHF 28,486.91 28,774.65 29,699.29
CNY 3,426.33 3,460.94 3,572.69
DKK - 3,623.47 3,762.42
EUR 26,823.92 27,094.87 28,296.15
GBP 32,161.86 32,486.72 33,530.64
HKD 3,080.38 3,111.49 3,211.48
INR - 293.52 305.27
JPY 165.76 167.44 175.41
KRW 16.04 17.82 19.34
KWD - 80,508.49 83,731.39
MYR - 5,925.65 6,055.20
NOK - 2,317.54 2,416.06
RUB - 252.27 279.28
SAR - 6,539.32 6,801.10
SEK - 2,388.55 2,490.08
SGD 18,687.80 18,876.57 19,483.14
THB 667.20 741.34 769.77
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 25/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,816.00 26,924.00 28,043.00
GBP 32,254.00 32,384.00 33,380.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,216.00
CHF 28,522.00 28,637.00 29,529.00
JPY 166.94 167.61 175.35
AUD 16,539.00 16,605.00 17,116.00
SGD 18,722.00 18,797.00 19,355.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,872.00 17,944.00 18,492.00
NZD 15,186.00 15,695.00
KRW 17.65 19.48
Cập nhật: 25/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16616 16666 17268
CAD 17975 18025 18576
CHF 28790 28890 29493
CNY 0 3453.4 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27104 27154 27956
GBP 32574 32624 33377
HKD 0 3155 0
JPY 168.29 168.79 175.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15379 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18824 18874 19527
THB 0 712.5 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 25/09/2024 09:00