Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thành Thành Công trở thành đại lý chính thức của John Deere

15:28 | 27/07/2017

766 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 25/7, Tập đoàn Thành Thành Công (TTC) và John Deere đã tiến hành ký kết chính thức hợp đồng đại lý. Theo đó, TTC sẽ trở thành đại lý phân phối chính thức các trang thiết bị nông nghiệp của John Deere tại thị trường trong nước.  

Là một trong những lĩnh vực hoạt động chủ lực của Tập đoàn TTC, ngành đường luôn chủ động trong việc đổi mới, nâng cao năng suất một cách hiệu quả, đặc biệt trong lĩnh vực cơ giới hóa sản xuất. Bên cạnh việc tăng năng suất, đẩy mạnh cơ giới hóa trong canh tác mía giúp Tập đoàn TTC và các công ty ngành đường tiết kiệm nhân lực, giảm chi phí... góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.

thanh thanh cong tro thanh dai ly chinh thuc cua john deere
Lễ ký kết hợp đồng đại lý

Trong nhiều năm liền, Tập đoàn TTC là một trong những khách hàng lớn của John Deere - đối tác có tiềm lực và uy tín hàng đầu đến từ Mỹ về các thiết bị nông nghiệp. Ngày 27/7, tại Hội nghị Tổng kết niên độ 2016-2017 và triển khai nhiệm vụ - kế hoạch niên độ 2017-2018, TTC và John Deere đã quyết định đưa mối quan hệ gắn kết lên một tầm cao mới. Hai bên đã tiến hành nghi thức ký kết chính thức Hợp đồng đại lý - ghi nhận sự hợp tác của hai phía trong lĩnh vực cung cấp thiết bị nông nghiệp cho ngành đường tại Việt Nam. Theo đó, TTC sẽ trở thành đại lý phân phối chính thức các trang thiết bị nông nghiệp của John Deere tại thị trường trong nước.

Việc ký kết với John Deere một lần nữa đã khẳng định thương hiệu của TTC trong lĩnh vực nông nghiệp. TTC tự hào là một trong những đơn vị dẫn đầu về phát triển cơ giới hóa trong lĩnh vực nông nghiệp, với sự đầu tư có chiều sâu cho các chiến lược trọng điểm. Ngành đường TTC hứa hẹn mang đến những thành tựu vượt bậc, cạnh tranh với các sản phẩm nông nghiệp trong nước và hướng đến cạnh tranh trên trường quốc tế.

Bên cạnh đó, với tầm nhìn chiến lược trong xu thế hội nhập, Tập đoàn TTC đã triển khai làm hữu cơ trong ngành mía đường. Theo đó, Công ty Cổ phần mía đường Thành Thành Công Tây Ninh đã hợp tác với các tổ chức chứng nhận quốc tế Control Union và Peterson Consultancy đầu tư sản xuất đường hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam và đánh giá cấp chứng nhận đạt các tiêu chuẩn hữu cơ toàn cầu.

Vào ngày 25/7, ngành đường TTC đã chính thức đón nhận Chứng nhận Organic mía và đường do ông Richard de Boer - Giám đốc Điều hành, đại diện Control Union Việt Nam trao cho đại diện ngành đường TTC.

thanh thanh cong tro thanh dai ly chinh thuc cua john deere
Đại diện tổ chức Control Union, ông Richard De Boer - Giám đốc Điều hành trao chứng nhận cho bà Trần Quế Trang - Đại diện TTC

Có thể nói, trong suốt quá trình 38 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn TTC luôn tiên phong trong các lĩnh vực để nâng cao chuỗi giá trị, cung ứng các sản phẩm đường sạch, vì sức khỏe cộng đồng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường thực phẩm xanh, sạch. Đây là những động thái tích cực của ngành đường TTC nhằm nhanh chóng rút ngắn khoảng cách giữa ngành đường trong nước và một số quốc gia trong khu vực.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,700 ▲500K 85,000 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,600 ▲500K 84,900 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Cập nhật: 21/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
TPHCM - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Hà Nội - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 ▲600K 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 ▲600K 85.220 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 ▲600K 84.550 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.740 ▲550K 78.240 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 ▲450K 64.130 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 ▲400K 58.150 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 ▲390K 55.600 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 ▲360K 52.180 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 ▲350K 50.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 ▲250K 35.640 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 ▲230K 32.140 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 ▲200K 28.300 ▲200K
Cập nhật: 21/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,380 ▲60K 8,590 ▲60K
Trang sức 99.9 8,370 ▲60K 8,580 ▲60K
NL 99.99 8,440 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Cập nhật: 21/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,131.93 16,294.87 16,817.61
CAD 17,736.53 17,915.69 18,490.41
CHF 28,053.88 28,337.26 29,246.30
CNY 3,419.09 3,453.63 3,564.42
DKK - 3,527.97 3,663.07
EUR 26,121.19 26,385.04 27,553.41
GBP 31,339.98 31,656.54 32,672.07
HKD 3,183.18 3,215.33 3,318.48
INR - 300.37 312.38
JPY 158.28 159.87 167.48
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,571.01 85,871.97
MYR - 5,628.58 5,751.34
NOK - 2,252.21 2,347.82
RUB - 240.71 266.47
SAR - 6,752.25 7,000.42
SEK - 2,260.53 2,356.50
SGD 18,459.42 18,645.88 19,244.03
THB 649.01 721.12 748.74
USD 25,170.00 25,200.00 25,504.00
Cập nhật: 21/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,204.00 25,504.00
EUR 26,247.00 26,352.00 27,441.00
GBP 31,518.00 31,645.00 32,595.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,313.00
CHF 28,195.00 28,308.00 29,160.00
JPY 160.00 160.64 167.52
AUD 16,228.00 16,293.00 16,782.00
SGD 18,579.00 18,654.00 19,167.00
THB 715.00 718.00 748.00
CAD 17,845.00 17,917.00 18,425.00
NZD 14,684.00 15,171.00
KRW 17.41 19.11
Cập nhật: 21/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25504
AUD 16211 16311 16879
CAD 17845 17945 18500
CHF 28372 28402 29208
CNY 0 3473 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26360 26460 27336
GBP 31666 31716 32829
HKD 0 3266 0
JPY 161.05 161.55 168.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14755 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18552 18682 19409
THB 0 678.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8370000 8370000 8620000
XBJ 8000000 8000000 8620000
Cập nhật: 21/11/2024 13:00