Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Trung Quốc sẽ là nhà nhập khẩu LNG lớn nhất thế giới vào năm 2022

13:25 | 23/12/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trung Quốc vừa ký hợp đồng nhập khẩu LNG của Mỹ có thời hạn 20 năm. Theo đó, vào năm 2022, quốc gia này sẽ trở thành nhà nhập khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng lớn nhất thế giới.
Trung Quốc sẽ là nhà nhập khẩu LNG lớn nhất thế giới vào năm 2022

China National Offshore Oil Corp (CNOOC) sẽ mua LNG từ Venture Global. Công ty Mỹ này sẽ giao 2 triệu tấn LNG mỗi năm từ cơ sở Plaquemines ở Louisiana trong 20 năm.

Plaquemines cũng đã nhận được ủy quyền của chính phủ Mỹ để bắt đầu công việc sớm hơn, vào năm 2021. Trước mắt, công ty Trung Quốc cũng sẽ mua 1,5 triệu tấn LNG từ cơ sở của Venture Global tại Calcasieu Pass.

Nhiều quốc gia coi LNG là năng lượng chuyển tiếp thay thế các nhà máy nhiệt điện than, loại nhiên gây ô nhiễm đáng kể. Trung Quốc hiện là nước sử dụng than lớn nhất thế giới.

Kể từ năm 2015, nhu cầu mạnh mẽ về LNG trên toàn cầu, chủ yếu ở châu Á và Trung Quốc, đã khiến giá tăng vọt. Đến năm 2022, nhu cầu LNG toàn cầu dự kiến ​​đạt 53,3 tỷ feet khối mỗi ngày. Bằng cách sử dụng LNG, Trung Quốc hy vọng sẽ đạt được mục tiêu trung lập các-bon vào năm 2060.

Trung Quốc nhập khẩu LNG khẩn cấp từ NgaTrung Quốc nhập khẩu LNG khẩn cấp từ Nga
Trung Quốc xử lý khủng hoảng khí đốt nhờ nguồn cung từ NgaTrung Quốc xử lý khủng hoảng khí đốt nhờ nguồn cung từ Nga
Tham vọng chuyển đổi năng lượng của Nhật Bản đe dọa nhu cầu LNGTham vọng chuyển đổi năng lượng của Nhật Bản đe dọa nhu cầu LNG

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 88,100
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 88,000
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 05/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.700 88.790
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.700 88.790
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.700 88.790
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.700 88.790
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.700 88.790
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.700
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.600 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.510 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.620 87.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.570 81.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.050 66.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.860 60.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.210 57.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.670 54.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.460 51.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.520 36.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.900 33.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.920 29.320
Cập nhật: 05/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,670 8,870
Trang sức 99.9 8,660 8,860
NL 99.99 8,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,760 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,760 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,760 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 05/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.65 16,437.02 16,964.44
CAD 17,723.79 17,902.82 18,477.27
CHF 28,472.68 28,760.28 29,683.12
CNY 3,462.43 3,497.40 3,609.63
DKK - 3,623.62 3,762.40
EUR 26,828.55 27,099.54 28,299.76
GBP 31,956.12 32,278.91 33,314.65
HKD 3,171.53 3,203.56 3,306.35
INR - 300.16 312.16
JPY 160.61 162.23 169.94
KRW 15.96 17.74 19.24
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,727.62 5,852.58
NOK - 2,258.91 2,354.83
RUB - 245.69 271.98
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,320.35 2,418.88
SGD 18,689.71 18,878.50 19,484.26
THB 661.23 734.70 762.84
USD 25,095.00 25,125.00 25,465.00
Cập nhật: 05/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,980.00 27,088.00 28,219.00
GBP 32,168.00 32,297.00 33,294.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,645.00 28,760.00 29,651.00
JPY 162.47 163.12 170.42
AUD 16,386.00 16,452.00 16,963.00
SGD 18,819.00 18,895.00 19,443.00
THB 728.00 731.00 763.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,920.00 15,427.00
KRW 17.67 19.46
Cập nhật: 05/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25175 25175 25465
AUD 16338 16438 17006
CAD 17849 17949 18500
CHF 28919 28949 29743
CNY 0 3532.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27139 27239 28111
GBP 32338 32388 33505
HKD 0 3280 0
JPY 163.66 164.16 170.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14964 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18838 18968 19690
THB 0 695.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 05/11/2024 02:00