Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Trung Quốc "rúng động" cú lừa 2,3 tỷ USD qua nền tảng thanh toán điện tử 0:00/0:00 Phía Bắc

07:07 | 30/11/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
Một nhóm người thành lập nền tảng điện toán PlusToken đã phải ra hầu tòa vì tội phát triển một nền tảng tiền điện tử nhằm lừa đảo hàng tỷ USD từ người dùng.
Trung Quốc rúng động cú lừa 2,3 tỷ USD qua nền tảng thanh toán điện tử - 1
PlusToken không có bất kỳ hoạt động hay chức năng nào. Ảnh: Getty

Theo thông tin từ Tòa án Nhân dân Tối cao thuộc thành phố Diêm Thành, tỉnh Giang Tây, đã có tổng cộng có 14 đối tượng liên quan đến nền tảng điện tử PlusToken, bao gồm Chen Bo-người sáng lập ra nền tảng này vào năm 2018, phải ra hầu tòa vì tội lừa đảo, chiếm đoạt hơn 14,8 tỷ NDT (khoảng 2,3 tỷ USD).

Những khoản tiền trên được "thu hoạch" từ người dùng theo hình thức phí tham gia, và có giá trị lên tới 14,8 tỷ NDT tính đến tháng 6/2019, theo hồ sơ vụ án được đăng tải trên trang điện tử của Tòa án Nhân dân Tối cao vào hôm 26/11 vừa qua.

Nền tảng này không có bất kỳ hoạt động hay chức năng nào.

Theo cơ quan điều tra, nhóm người này thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản nhằm trả lương cho nhân viên, hoặc mua bán bất động sản và sắm xe sang cho những đối tượng trên hoặc người thân.

Chính quyền địa phương đã tịch thu một số tài sản điện tử bao gồm 194.775 tiền ảo Bitcoin và 833.083 Ether. (Ether là tiền mã hóa được giao dịch trong mạng lưới Ethereum. Nó được liệt kê dưới mã ETH và giao dịch trên các sàn giao dịch tiền mã hóa. Nó cũng được sử dụng để trả phí giao dịch và dịch vụ tính toán trên mạng Ethereum).

Tính đến thời điểm hiện tại, chỉ riêng khoản Bitcoin thu giữ có giá trị khoảng 3,3 tỷ USD và 430 triệu USD Ether. Không những vậy, một vài tổ chức ẩn danh và những khoản giao dịch điện tử cũng có giá trị lên đến 150 triệu NDT.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 ▼400K 88,100 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 ▼400K 88,000 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
Cập nhật: 04/11/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
TPHCM - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Hà Nội - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Miền Tây - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.600 ▼300K 88.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.510 ▼300K 88.310 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.620 ▼290K 87.620 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.570 ▼280K 81.070 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.050 ▼230K 66.450 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.860 ▼210K 60.260 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.210 ▼200K 57.610 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.670 ▼190K 54.070 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.460 ▼180K 51.860 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.520 ▼130K 36.920 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.900 ▼110K 33.300 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.920 ▼100K 29.320 ▼100K
Cập nhật: 04/11/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,670 ▼40K 8,870 ▼30K
Trang sức 99.9 8,660 ▼40K 8,860 ▼30K
NL 99.99 8,700 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,690 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Cập nhật: 04/11/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.65 16,437.02 16,964.44
CAD 17,723.79 17,902.82 18,477.27
CHF 28,472.68 28,760.28 29,683.12
CNY 3,462.43 3,497.40 3,609.63
DKK - 3,623.62 3,762.40
EUR 26,828.55 27,099.54 28,299.76
GBP 31,956.12 32,278.91 33,314.65
HKD 3,171.53 3,203.56 3,306.35
INR - 300.16 312.16
JPY 160.61 162.23 169.94
KRW 15.96 17.74 19.24
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,727.62 5,852.58
NOK - 2,258.91 2,354.83
RUB - 245.69 271.98
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,320.35 2,418.88
SGD 18,689.71 18,878.50 19,484.26
THB 661.23 734.70 762.84
USD 25,095.00 25,125.00 25,465.00
Cập nhật: 04/11/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,980.00 27,088.00 28,219.00
GBP 32,168.00 32,297.00 33,294.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,645.00 28,760.00 29,651.00
JPY 162.47 163.12 170.42
AUD 16,386.00 16,452.00 16,963.00
SGD 18,819.00 18,895.00 19,443.00
THB 728.00 731.00 763.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,920.00 15,427.00
KRW 17.67 19.46
Cập nhật: 04/11/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25175 25175 25465
AUD 16338 16438 17006
CAD 17849 17949 18500
CHF 28919 28949 29743
CNY 0 3532.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27139 27239 28111
GBP 32338 32388 33505
HKD 0 3280 0
JPY 163.66 164.16 170.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14964 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18838 18968 19690
THB 0 695.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 04/11/2024 17:45