Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Trung Quốc mạnh tay với tiền ảo, bitcoin lại cắm đầu đi xuống

10:21 | 22/05/2021

678 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá bitcoin lại quay đầu giảm mạnh sau khi các nhà chức trách Trung Quốc tuyên bố mạnh tay kiểm soát các hoạt động khai thác và giao dịch tiền ảo.
Trung Quốc mạnh tay với tiền ảo, bitcoin lại cắm đầu đi xuống - 1
Giá bitcoin lại quay đầu giảm mạnh sau khi các nhà chức trách Trung Quốc tuyên bố "mạnh tay" kiểm soát (Ảnh: Getty).

Trong một tuyên bố phát đi hôm 21/5, Phó Thủ tướng Trung Quốc Lưu Hạc cho rằng, nước này cần có quy định chặt chẽ hơn để bảo vệ hệ thống tài chính.

Tuyên bố cho rằng, Trung Quốc cần phải "kiểm soát hành vi khai thác và kinh doanh bitcoin, đồng thời kiên quyết ngăn chặn việc chuyển các rủi ro cá nhân sang lĩnh vực xã hội".

Ngay sau khi tin tức trên đưa ra, giá bitcoin trên sàn Coin Metrics đã giảm hơn 8,5%, giao dịch dưới ngưỡng 37.000 USD. Với mức giá này, bitcoin đã giảm hơn 40% so với mức đỉnh của nó.

Các loại tiền điện tử khác cũng chịu tổn thất lớn. Theo đó, đồng ethereum và đồng dogecoin đều giảm hơn 11% trong bối cảnh thị trường tiền ảo tiếp tục bị bán tháo.

Tuyên bố thắt chặt quản lý tiền ảo của Trung Quốc đưa ra chỉ vài ngày sau khi các quan chức Mỹ cam kết sẽ cứng rắn với những người dùng bitcoin nhằm thực hiện các hoạt động bất hợp pháp, bao gồm trốn thuế. Bộ Tài chính Mỹ cho biết họ sẽ yêu cầu báo cáo các khoản chuyển tiền điện tử có giá trị hơn 10.000 USD giống như thực hiện với tiền mặt.

Mối quan tâm của Trung Quốc tập trung vào một số vấn đề như việc khai thác tiền điện tử. Bởi phần lớn hoạt động đào bitcoin được thực hiện bằng những cỗ máy tính tiêu thụ nhiều năng lượng.

Trong khi đó, các nhà chức trách trên toàn thế giới cũng bày tỏ lo ngại về cách mà bitcoin và các đồng tiền ảo khác đang được sử dụng một cách bất hợp pháp.

"Cần phải duy trì hoạt động thông suốt của thị trường chứng khoán, thị trường nợ và thị trường hối đoái; nghiêm trị các hoạt động chứng khoán bất hợp pháp và trừng phạt nghiêm các hoạt động tài chính phi pháp", tuyên bố của các nhà chức trách Trung Quốc nhấn mạnh.

Đây là một phần trong nỗ lực hợp lý hóa không gian tiền kỹ thuật số của Trung Quốc. Ngân hàng trung ương nước này là một trong những ngân hàng đầu tiên trên thế giới phát triển đồng tiền kỹ thuật số riêng được hỗ trợ bằng đồng Nhân dân tệ.

Trước đó, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ cho biết sẽ sớm ban hành một nghiên cứu riêng về lĩnh vực tiền kỹ thuật số của ngân hàng trung ương.

Theo Dân trí

Đằng sau cú sập bất ngờ của bitcoin và tiền điện tửĐằng sau cú sập bất ngờ của bitcoin và tiền điện tử
Bitcoin bị bán tháo, lao dốc không phanh, rớt khỏi ngưỡng 37.000 USDBitcoin bị bán tháo, lao dốc không phanh, rớt khỏi ngưỡng 37.000 USD
Dân Việt đổ xô chơi chứng khoán, dàn sao showbiz bất ngờ Dân Việt đổ xô chơi chứng khoán, dàn sao showbiz bất ngờ "đua" tiền ảo
Tiền mồ hôi nước mắt, đừng Tiền mồ hôi nước mắt, đừng "nghe nói" rồi "mua đại"
Triệt phá 4 sàn giao dịch vàng, tiền ảo trái phép với quy mô hàng trăm tỷ đồngTriệt phá 4 sàn giao dịch vàng, tiền ảo trái phép với quy mô hàng trăm tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 ▲100K 77,500
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 ▲100K 77,400
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲50K 78,550 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲50K 78,650 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲50K 78,150 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▲49K 77,376 ▲49K
Nữ Trang 68% 50,797 ▲34K 53,297 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▲21K 32,742 ▲21K
Cập nhật: 05/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,209.73 16,373.46 16,899.43
CAD 17,860.00 18,040.40 18,619.91
CHF 28,492.90 28,780.71 29,705.23
CNY 3,415.51 3,450.01 3,561.37
DKK - 3,608.02 3,746.34
EUR 26,718.67 26,988.56 28,184.83
GBP 31,707.76 32,028.05 33,056.88
HKD 3,095.89 3,127.17 3,227.62
INR - 294.05 305.82
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 16.01 17.79 19.40
KWD - 80,873.30 84,109.91
MYR - 5,653.14 5,776.67
NOK - 2,278.25 2,375.07
RUB - 269.29 298.12
SAR - 6,578.20 6,841.47
SEK - 2,358.37 2,458.60
SGD 18,519.29 18,706.36 19,307.26
THB 645.58 717.31 744.81
USD 24,560.00 24,590.00 24,930.00
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 16:00