Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Triển lãm quốc tế các thiết bị biểu diễn chuyên nghiệp

15:51 | 20/10/2017

Theo dõi PetroTimes trên
|
Triển lãm quốc tế các thiết bị biểu diễn chuyên nghiệp - Plase Show Hà Nội 2017 được tổ chức tại Cung Triển lãm Kiến trúc - Quy hoạch Quốc gia (quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) với sự tham gia của gần 100 thương hiệu.  
trien lam quoc te cac thiet bi bieu dien chuyen nghiep

Plase Show Hà Nội 2017 diễn ra từ ngày 20 - 22/10, với 118 gian hàng trong nhà và 30 dàn loa ngoài trời, với sự tham gia của gần 100 thương hiệu được giới thiệu và trình chiếu, trong đó có những tên tuổi tiêu biểu như: L-Acoustics, RCF, Adamson, JBL, Relacart, DAM, PartyHouse...

trien lam quoc te cac thiet bi bieu dien chuyen nghiep
Sản phẩm được trưng bày tại triển lãm Plase Show Hà Nội 2017

Triển lãm nhằm đáp ứng nhu cầu giao lưu, trao đổi thông tin, giới thiệu sản phẩm của các nhà phân phối, kinh doanh, là nơi để các công ty tổ chức sự kiện, công ty cho thuê thiết bị và các tổ chức, cá nhân muốn thiết lập những hệ thống trình diễn về âm thanh chuyên nghiệp có thể tham khảo, so sánh và trải nghiệm thử chất lượng của những thiết bị phát, đầu trộn, dàn loa công suất lớn cho mục đích sử dụng và kinh doanh của mình.

Ban tổ chức cho biết, những năm gần đây, thị trường pro-audio phát triển vô cùng sôi động tại Việt Nam. Đây là lĩnh vực không mới với người tiêu dùng Việt, nhưng công nghệ, kỹ thuật của các sản phẩm đòi hỏi trình độ hiểu biết chuyên sâu và đào tạo bài bản, sản phẩm phức tạp từ khâu lắp đặt đến khâu vận hành, phân khúc sản phẩm hẹp, đa phần chỉ dành cho giới chuyên nghiệp trong lĩnh vực tổ chức sự kiện. Do đó, Plase Show là cơ hội để giới chuyên gia giới thiệu sản phẩm, những giải pháp, những công nghệ ra thị trường.

trien lam quoc te cac thiet bi bieu dien chuyen nghiep

Một số sản phẩm trưng bày tại triển lãm

trien lam quoc te cac thiet bi bieu dien chuyen nghiep
trien lam quoc te cac thiet bi bieu dien chuyen nghiep
trien lam quoc te cac thiet bi bieu dien chuyen nghiep
trien lam quoc te cac thiet bi bieu dien chuyen nghiep
Khu trưng bày dàn loa ngoài trời

Nguyễn Hoan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800
Cập nhật: 10/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 10/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 10/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 10/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 10/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/11/2024 20:00