Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Trần Anh chưa thoát lỗ sau khi sáp nhập vào Thế Giới Di Động

18:45 | 17/08/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Cắt giảm hàng loạt chi phí nhưng Trần Anh vẫn báo lỗ gần 6 tỷ đồng trong quý đầu niên độ tài chính 2018-2019.

Báo cáo tài chính quý I bắt đầu từ ngày 1/4 của Công ty cổ phần Thế giới số Trần Anh ghi nhận hàng loạt khoản mục biến động theo chiều giảm mạnh. Bên cạnh việc doanh thu thuần sụt 7% chỉ còn 976 tỷ đồng, tỷ suất lợi nhuận gộp về bán hàng cũng bị ảnh hưởng lớn sau khi công ty sáp nhập vào Thế Giới Di Động.

Hầu hết chi phí được cắt giảm đáng kể, điển hình là lãi vay giảm hơn 7 tỷ đồng xuống còn 160 triệu, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm năm lần xuống còn khoảng 2 tỷ đồng... Tuy nhiên, khoản lợi nhuận gộp xấp xỉ 107 tỷ đồng vẫn không đủ bù đắp nên buộc công ty phải báo lỗ ròng quý thứ tư liên tiếp.

Điều này khiến lũy kế lỗ sau thuế chưa phân phối tiến sát mức 60 tỷ đồng. Một trong những điểm sáng hiếm hoi của Trần Anh giai đoạn này là khoản lỗ dần được thu hẹp so với quý liền kề trước đó.

tran anh chua thoat lo sau khi sap nhap vao the gioi di dong

Tổng tài sản của công ty tính đến cuối kỳ là 928 tỷ đồng, giảm gần 260 tỷ so với thời điểm đầu niên, chủ yếu nhờ giải phóng hàng tồn kho. Khoản mục này đang chiếm gần 68% cơ cấu tài sản công ty, trong đó phần lớn là thiết bị điện lạnh, gia dụng và kỹ thuật số điện tử.

Tại phiên họp đại hội cổ đông thường niên mới đây, ban lãnh đạo Trần Anh không công bố mục tiêu doanh thu và lợi nhuận.

Công ty chỉ cho biết sẽ để Thế Giới Di Động thuê lại hoặc hợp tác kinh doanh một phần hoặc toàn bộ 35 cửa hàng điện máy. Thế Giới Di Động được toàn quyền triển khai hoạt động bán lẻ tại các cửa hàng này và thanh toán tiền mặt bằng, phí sử dụng thương hiệu “Trần Anh” và đảm bảo doanh thu cho thuê lại hoặc thu nhập từ hợp tác kinh doanh sẽ cao hơn mức giá thuê hiện tại.

Để phục vụ kế hoạch này, HĐQT Trần Anh xin ý kiến cổ đông đăng ký bổ sung hai ngành nghề là kinh doanh bất động sản và cho thuê tài sản vô hình phi tài chính.

Năm ngoái, Trần Anh ghi nhận doanh thu bán hàng 3.533 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế âm 63 tỷ đồng. Ban lãnh đạo công ty phân tích, giai đoạn cuối năm 2017, Thế Giới Di Động chưa can thiệp vào hoạt động của công ty nhưng kết quả kinh doanh vẫn giảm mạnh do thông tin liên quan đến thương vụ sáp nhập gây ảnh hưởng đến tâm lý mua sắm của khách hàng. Ngoài ra, hai doanh nghiệp cũng chỉ tập trung hoàn thiện thủ tục M&A khiến một số siêu thị rơi vào tình trạng thiếu hụt hàng hóa, bán cầm chừng.

Theo VnExpress.net

tran anh chua thoat lo sau khi sap nhap vao the gioi di dongTại sao TAG bị đưa vào diện cảnh cáo?
tran anh chua thoat lo sau khi sap nhap vao the gioi di dongBị thâu tóm, Trần Anh bết bát kinh doanh, cổ phiếu không thanh khoản

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲300K 88,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲300K 88,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.700 ▲200K 88.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.610 ▲200K 88.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.720 ▲200K 87.720 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.670 ▲190K 81.170 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.130 ▲150K 66.530 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.930 ▲140K 60.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.280 ▲130K 57.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.740 ▲130K 54.140 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.520 ▲110K 51.920 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.570 ▲90K 36.970 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.940 ▲80K 33.340 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.960 ▲70K 29.360 ▲70K
Cập nhật: 29/10/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▲5K 8,890 ▲10K
Trang sức 99.9 8,680 ▲5K 8,880 ▲10K
NL 99.99 8,740 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.78 16,392.70 16,918.68
CAD 17,764.63 17,944.07 18,519.82
CHF 28,528.15 28,816.31 29,740.91
CNY 3,459.05 3,493.99 3,606.10
DKK - 3,603.24 3,741.24
EUR 26,672.14 26,941.55 28,134.74
GBP 31,996.20 32,319.40 33,356.40
HKD 3,175.22 3,207.29 3,310.20
INR - 300.32 312.33
JPY 159.71 161.33 169.00
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,487.75 85,785.91
MYR - 5,736.09 5,861.22
NOK - 2,255.72 2,351.50
RUB - 248.02 274.56
SAR - 6,724.23 6,993.09
SEK - 2,329.77 2,428.70
SGD 18,647.96 18,836.32 19,440.71
THB 662.54 736.16 764.35
USD 25,134.00 25,164.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,160.00 25,460.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,038.00
GBP 32,223.00 32,352.00 33,298.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,727.00 28,842.00 29,689.00
JPY 161.66 162.31 169.27
AUD 16,345.00 16,411.00 16,894.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,385.00
THB 731.00 734.00 765.00
CAD 17,898.00 17,970.00 18,474.00
NZD 14,888.00 15,371.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 29/10/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25146 25146 25464
AUD 16286 16386 16948
CAD 17881 17981 18534
CHF 28817 28847 29641
CNY 0 3510.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26930 27030 27903
GBP 32346 32396 33498
HKD 0 3280 0
JPY 161.99 162.49 169
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18728 18858 19580
THB 0 693.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 19:45