Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: 7 tỷ USD vốn ODA cho 8 dự án

07:00 | 24/02/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
UBND TP HCM vừa đăng ký với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về danh mục các dự án dự kiến sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản khoảng 7,37 tỷ USD cho 8 dự án.
tp hcm su dung von vay oda hon 7 ty usd cho 8 du an
Nhà ga Trung tâm Bến Thành có tổng mức đầu tư khoảng 350 triệu USD

Cụ thể, dự án xây dựng Nhà ga Trung tâm Bến Thành với tổng mức đầu tư khoảng 350 triệu USD.

Xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 3a, giai đoạn 1 (Bến Thành - Bến xe Miền Tây), tổng mức đầu tư khoảng 1,82 tỷ USD.

Xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 3a, giai đoạn 2 (Bến xe Miền Tây - Tân Kiên), tổng mức đầu tư khoảng 1 tỷ USD.

Xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 3b (ngã sáu Cộng Hòa - Hiệp Bình Phước), tổng mức đầu tư khoảng 1,87 tỷ USD.

Cải thiện môi trường nước TP HCM lưu vực kênh Tàu Hũ - Bến Nghé – Đôi Tẻ, giai đoạn 3, tổng giá trị vốn vay ODA dự kiến là 48 tỷ Yên.

Xây dựng nút giao thông An Phú (nút giao hoàn chỉnh), kết nối đường Mai Chí Thọ với đường cao tốc TP HCM - Long Thành - Dầu Giây, tổng giá trị vốn vay ODA dự kiến là 48,8 tỷ Yên.

Xây dựng tuyến monorail số 2 (Quốc lộ 50 - Bến xe Miền Tây mới, dự kiến kết nối với tuyến metro số 3a), tổng mức đầu tư khoảng 750 triệu USD.

Xây dựng đường trên cao tuyến số 5 (trên đường vành đai số 2 - Quốc lộ 1, từ nút giao trạm 2 đến nút giao An Sương), tổng mức đầu tư khoảng 750 triệu USD.

tp hcm su dung von vay oda hon 7 ty usd cho 8 du an Việt Nam bắt đầu quá trình “tốt nghiệp” ODA

Võ Hiển

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 ▼600K 81,900 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 ▼600K 81,800 ▼500K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
Cập nhật: 14/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
TPHCM - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 ▼800K 80.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 ▼800K 80.620 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 ▼800K 79.990 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 ▼730K 74.020 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 ▼600K 60.680 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 ▼540K 55.030 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 ▼520K 52.610 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 ▼490K 49.380 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 ▼470K 47.360 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 ▼330K 33.720 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 ▼300K 30.410 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 ▼270K 26.780 ▼270K
Cập nhật: 14/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,960 ▼60K 8,290 ▼20K
Trang sức 99.9 7,950 ▼60K 8,280 ▼20K
NL 99.99 8,000 ▼85K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,950 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 ▼60K 8,330 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,030 ▼80K 8,330 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 ▼60K 8,300 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,050 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,050 8,400
Cập nhật: 14/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,145.71 16,308.80 16,832.04
CAD 17,720.00 17,898.99 18,473.26
CHF 28,028.88 28,312.00 29,220.34
CNY 3,424.10 3,458.69 3,569.66
DKK - 3,545.96 3,681.76
EUR 26,254.69 26,519.89 27,694.34
GBP 31,503.16 31,821.38 32,842.32
HKD 3,178.11 3,210.21 3,313.21
INR - 299.71 311.69
JPY 158.30 159.90 167.51
KRW 15.60 17.34 18.81
KWD - 82,215.28 85,502.33
MYR - 5,650.70 5,773.96
NOK - 2,244.53 2,339.83
RUB - 246.90 273.32
SAR - 6,731.10 6,978.52
SEK - 2,280.21 2,377.03
SGD 18,483.29 18,669.99 19,268.99
THB 646.54 718.38 745.89
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 14/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,182.00 25,502.00
EUR 26,372.00 26,478.00 27,579.00
GBP 31,679.00 31,806.00 32,771.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,311.00
CHF 28,183.00 28,296.00 29,140.00
JPY 159.87 160.51 167.45
AUD 16,233.00 16,298.00 16,793.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,183.00
THB 709.00 712.00 742.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,430.00
NZD 14,765.00 15,259.00
KRW 17.26 18.95
Cập nhật: 14/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25504
AUD 16104 16204 16766
CAD 17767 17867 18418
CHF 28204 28234 29040
CNY 0 3474.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26328 26428 27300
GBP 31705 31755 32857
HKD 0 3240 0
JPY 159.7 160.2 166.71
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14694 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18496 18626 19347
THB 0 670.2 0
TWD 0 782 0
XAU 8050000 8050000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 14/11/2024 09:00