Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: 3.600 tiểu thương các chợ sẽ được bồi dưỡng kỹ năng bán hàng

21:53 | 24/10/2013

2,182 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm thu hút người dân đến với chợ truyền thống, TP HCM đang triển khai nhiều chương trình để nâng cao chất lượng và hoạt động tại các chợ trên địa bàn thành phố.

Theo thống kê của Sở Công thương TP HCM, hiện nay trên địa bàn TP có 243 chợ truyền thống . Trong đó, số chợ loại 1 gồm 17 chợ, loại 2: 48 chợ và 178 chợ loại 3, với 729 người quản lý và hơn 66.600 tiểu thương đang kinh doanh tại chợ.

//cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/102013/24/18/IMG_1999.jpg

Kỹ năng bán hàng góp phần thu hút người dân đến chợ

Trước đây, chợ truyền thống được xem là kênh phân phối, lưu thông hàng hóa giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng tiện lợi và hiệu quả nhất nước. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây mãi lực của hệ thống chợ truyền thống đã “tụt hạng” do các loại hình bán lẻ khác như siêu thị, trung tâm thương mại, của hàng tiện ích và chợ "chồm hổm" cạnh tranh.

Trong đó, nguyên nhân chính là do ý thức buôn bán của tiểu thương ở các chợ truyền thống đã lỗi thời, tình trạng cân gian, nói thách, bán hàng dỏm…. của không ít người bán vẫn thường xuyên diễn ra.

Để chấm dứt tình trạng này, TP HCM đã đưa ra chủ trương nâng cao chất lượng chợ truyền thống nhằm lấy lại niềm tin đối với người dân. Nằm trong chương trình này, các hoạt động tập huấn xây dựng thương hiệu chợ, phong cách kinh doanh của tiểu thương để nâng cao khả năng cạnh tranh trong giao tiếp - bán hàng, hướng đến xây dựng hình ảnh văn hóa, văn minh thương mại trên địa bàn thành phố được diễn ra thường xuyên.

Ông Nguyễn Nguyên Phương, Trưởng Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương TP HCM cho biết: Hiện nay Sở đang thực hiện mở các lớp tập huấn kỹ năng bán hàng cho các tiểu thương, đây là hoạt động vô cùng quan trọng nhằm giúp các tiểu thương thay đổi tư duy bán hàng nhằm đáp ứng với hoạt động mua bán hiện đại. Dự kiến trong năm nay, các lớp tập huấn sẽ thực hiện bồi dưỡng kỹ năng bán hàng cho 3.600 tiểu thương tại địa bàn 12 quận của thành phố. Các lớp tập huấn được Sở Công Thương, kết hợp với Trường ĐH Kinh Tế TP.HCM và Ngân hàng Sacombank tổ chức.

Được biết,tham gia vào khóa tập huấn này các tiểu thương sẽ được hướng dẫn những kiến thức liên quan đến hoạt động bán hàng như cách thức mời chào, kỹ thuật niêm yết giá, kỹ năng giao tiếp, hỗ trợ chăm sóc khách hàng, văn hóa kinh doanh, pháp luật dành cho tiểu thương... Bên cạnh lý thuyết các tiểu thương còn được trao đổi thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm thực tế, giao lưu, học hỏi và được giải đáp những thắc mắc trong quá trình quản lý và kinh doanh.

“Đến thời điểm này, các tiểu thương rất tích cực tham gia các lớp học này bởi đây là chương trình được đào tạo miễn phí và có ý nghĩa tích cực cho hoạt động buôn bán của họ vì vậy hiệu quả từ hoạt động này mang lại là rất lớn”- ông Phương chia sẻ.

 

 

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 ▲50K 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 ▲50K 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Cập nhật: 19/09/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
TPHCM - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
Hà Nội - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
Miền Tây - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.100 ▲100K 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.000 ▲100K 78.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.920 ▲100K 78.720 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.110 ▲100K 78.110 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.780 ▲90K 72.280 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.850 ▲70K 59.250 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.330 ▲60K 53.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.970 ▲60K 51.370 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.820 ▲60K 48.220 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.850 ▲60K 46.250 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.530 ▲40K 32.930 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.300 ▲40K 29.700 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.750 ▲30K 26.150 ▲30K
Cập nhật: 19/09/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,705 ▲10K 7,890 ▲10K
Trang sức 99.9 7,695 ▲10K 7,880 ▲10K
NL 99.99 7,710 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,810 ▲10K 7,930 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,810 ▲10K 7,930 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,810 ▲10K 7,930 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Cập nhật: 19/09/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
SJC 5c 79,800 ▼200K 81,820 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,800 ▼200K 81,830 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,362.42 16,527.70 17,058.82
CAD 17,698.61 17,877.39 18,451.88
CHF 28,322.39 28,608.47 29,527.81
CNY 3,409.43 3,443.87 3,555.08
DKK - 3,613.58 3,752.16
EUR 26,751.80 27,022.02 28,220.11
GBP 31,793.21 32,114.35 33,146.35
HKD 3,074.16 3,105.21 3,205.00
INR - 293.04 304.77
JPY 166.03 167.71 175.70
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,390.22 83,608.49
MYR - 5,775.97 5,902.25
NOK - 2,304.82 2,402.80
RUB - 252.32 279.34
SAR - 6,532.08 6,793.58
SEK - 2,378.70 2,479.83
SGD 18,565.51 18,753.04 19,355.67
THB 655.99 728.87 756.83
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 19/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 19/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24410 24770
AUD 16482 16532 17134
CAD 17833 17883 18443
CHF 28674 28774 29381
CNY 0 3442.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27088 27138 27941
GBP 32256 32306 33073
HKD 0 3155 0
JPY 168.77 169.27 175.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18725 18775 19427
THB 0 701.5 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 23:00