Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tổng thống Venezuela thẳng tay bỏ tù 34 chủ siêu thị tự ý giấu, tăng giá lương thực

07:21 | 22/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thống Venezuela Nicolas Maduro công bố rằng, 34 nhà quản lý siêu thị vừa bị bỏ tù vì tội giấu và tự ý tăng giá lương thực trong khi đất nước đang phải vật lộn với suy thoái kinh tế nghiêm trọng.
Tổng thống Venezuela thẳng tay bỏ tù 34 chủ siêu thị tự ý giấu, tăng giá lương thực
Tổng thống Venezuela Nicolas Maduro vừa tuyên bố giam 34 người quản lý siêu thị vì tội giấu và thổi giá lương thực. (Nguồn: Yahoo)

“Một nhóm các siêu thị trong nước đã giấu nhiều sản phẩm rồi sau đó bán với bất kỳ mức giá nào họ muốn. Có 34 nhà quản lý của các siêu thị lớn đã vi phạm pháp luật”, ông Maduro giận dữ nói trong một chương trình phát sóng kéo dài 1 giờ đồng hồ trên một kênh truyền hình nhà nước.

“Tôi nói một đằng thì các siêu thị làm một nẻo. Có lý do gì để các siêu thị này không tuân theo các quy tắc không?”, ông Maduro nói và thúc giục người Venezuela lên tiếng nếu họ thấy mức giá của các sản phẩm không phù hợp để tránh bị các siêu thị "cướp" trắng trợn.

Tháng trước, Tổng thống Maduro đã thề sẽ đem lại một sự đổi mới cho nền kinh tế của đất nước nhiều dầu mỏ nhưng đang bị lạm phát tăng vọt và thiếu hàng hóa cơ bản.

Theo đó, Chính phủ của ông cho biết nó sẽ chi trả lương trong 3 tháng đầu để các doanh nghiệp không tăng giá mặc dù phe đối lập ước tính lạm phát hàng năm sẽ là 200.000%.

Một số phương tiện truyền thông địa phương đã đưa tin rằng, nhiều người quản lý bị bắt làm việc tại Central Madeirense, một chuỗi siêu thị được thành lập cách đây 70 năm bởi những người nhập cư Bồ Đào Nha. Tuy nhiên, cả công ty và Bộ Thông tin Venezuela đã không bình luận gì thêm về điều này.

Một số chủ cửa hàng nghi ngờ rằng Chính phủ sẽ không bao giờ trả mức lương mới mà chỉ cố gắng cân bằng thế cục bằng cách tăng giá hàng hóa và sa thải nhân viên. Điều này đã góp thêm vào con số hơn 2 triệu người bỏ trốn trong cuộc di cư hàng loạt khỏi đất nước 30 triệu dân.

Theo Reuters, các nhà kinh tế nói rằng, cuộc cải cách của ông Maduro không giải quyết được các vấn đề gốc của Venezuela. Cụ thể là kiểm soát tiền tệ và tạo ra tiền mặt quá nhiều, và thực tế điều này có thể làm mất ổn định nền kinh tế của chính nó.

Tuy nhiên, ông Maduro đã từng lạc quan khi ông xem xét các biện pháp và nói rằng việc tăng lương sẽ thực hiện suôn sẻ và các nhà chức trách không còn in tiền một cách không bền vững nữa.

Bên cạnh đó, Tổng thống Maduro cũng cho biết, Venezuela sẽ bắt đầu sử dụng đồng tiền ảo Petro vào tháng 10, một loại tiền điện tử được tung ra trong năm nay trên sàn giao dịch quốc tế.

Tuy nhiên, một bài báo đặc biệt gần đây của Reuters cho thấy rằng dầu mỏ không phải là một công cụ tài chính chức năng nên thủ đô Caracas sẽ đấu tranh để nó được chấp nhận ở nước ngoài.

Theo Dân trí

Venezuela điều chỉnh giá xăng theo giá thị trường quốc tế
Tổ chức Các quốc gia châu Mỹ để ngỏ khả năng lật đổ Tổng thống Venezuela

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲300K 88,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲300K 88,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.700 ▲200K 88.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.610 ▲200K 88.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.720 ▲200K 87.720 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.670 ▲190K 81.170 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.130 ▲150K 66.530 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.930 ▲140K 60.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.280 ▲130K 57.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.740 ▲130K 54.140 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.520 ▲110K 51.920 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.570 ▲90K 36.970 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.940 ▲80K 33.340 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.960 ▲70K 29.360 ▲70K
Cập nhật: 29/10/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▲5K 8,890 ▲10K
Trang sức 99.9 8,680 ▲5K 8,880 ▲10K
NL 99.99 8,740 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.78 16,392.70 16,918.68
CAD 17,764.63 17,944.07 18,519.82
CHF 28,528.15 28,816.31 29,740.91
CNY 3,459.05 3,493.99 3,606.10
DKK - 3,603.24 3,741.24
EUR 26,672.14 26,941.55 28,134.74
GBP 31,996.20 32,319.40 33,356.40
HKD 3,175.22 3,207.29 3,310.20
INR - 300.32 312.33
JPY 159.71 161.33 169.00
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,487.75 85,785.91
MYR - 5,736.09 5,861.22
NOK - 2,255.72 2,351.50
RUB - 248.02 274.56
SAR - 6,724.23 6,993.09
SEK - 2,329.77 2,428.70
SGD 18,647.96 18,836.32 19,440.71
THB 662.54 736.16 764.35
USD 25,134.00 25,164.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,160.00 25,460.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,038.00
GBP 32,223.00 32,352.00 33,298.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,727.00 28,842.00 29,689.00
JPY 161.66 162.31 169.27
AUD 16,345.00 16,411.00 16,894.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,385.00
THB 731.00 734.00 765.00
CAD 17,898.00 17,970.00 18,474.00
NZD 14,888.00 15,371.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 29/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25146 25146 25464
AUD 16286 16386 16948
CAD 17881 17981 18534
CHF 28817 28847 29641
CNY 0 3510.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26930 27030 27903
GBP 32346 32396 33498
HKD 0 3280 0
JPY 161.99 162.49 169
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18728 18858 19580
THB 0 693.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 20:00