Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tình bạn tan vỡ khi hai người cùng phát hiện ra kho báu trị giá 3,3 triệu Bảng

06:44 | 06/07/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
“Herbert chưa bao giờ là bạn tôi”, một trong hai người đàn ông cùng tìm ra kho báu đã nói về người kia.

Hai người đàn ông đã phát hiện ra kho báu Anglo-Saxon trị giá 3,3 triệu Bảng Anh (hơn 96 tỉ đồng) - được đặt tên là Staffordshire Hoard - sau khi đi khám phá trong vườn.

Terry Herbert, 64 tuổi, đã phát hiện ra một kho báu toàn vàng và bạc cổ trên mảnh đất của người nông dân 75 tuổi, Fred Johnson.

Phát hiện của họ, vào ngày 5/7/2009, đã nhanh chóng nổi tiếng trên toàn thế giới và được bán cho các viện bảo tàng, đem lại sự giàu có cho họ.

Nhưng sau 10 năm, hai người này vẫn đang có tranh chấp về các khoản phân chia tiền mặt, ông Herbert nói rằng ông Johnson đã lấy tất cả cho riêng mình và không cho ông một đồng nào.

Ông Herbert thậm chí còn cho biết việc tìm thấy 3.900 cổ vật - kho báu Anglo-Saxon lớn nhất từ trước đến nay ở Anh - là một lời nguyền và nói rằng chính việc này đã hủy hoại tình bạn của ông với Johnson.

Tình bạn tan vỡ khi hai người cùng phát hiện ra kho báu trị giá 3,3 triệu Bảng
Trong một sự kiện đánh dấu kỷ niệm 10 năm sau phát hiện, ông Johnson thừa nhận rằng ông và người bạn cũ vẫn còn tranh chấp.

Ông nói: “Đó là kho báu tuyệt vời. Nhưng tôi không muốn nói về Herbert”

“Tôi thà tập trung vào những điều tích cực và những người bạn mới mà tôi gặp được sau khi tôi bán kho báu này.”

Khi được hỏi liệu ông có hối hận khi mất người bạn Herbert hay không, ông nói thêm: “Điều hối tiếc duy nhất của tôi là tôi đã không giữ một cuốn nhật ký và sổ địa chỉ”

“Herbert chưa bao giờ là bạn tôi, vì vậy tôi chẳng mất ai cả”.

Ông Johnson, người lái chiếc Land Rover Defender và sở hữu máy kéo John Deere, sống một mình trong ngôi nhà gỗ mới trên vùng đất nơi tìm thấy kho báu.

Ông ấy nói: “Tôi chưa tiêu hết tiền và tôi sẽ không đề cập cụ thể. Nhưng tôi đã có một số khoản đầu tư hợp lý.”

Ông Johnson cho biết ông không bao giờ cố gắng tìm kiếm bất kỳ kho báu nào còn lại trên mảnh đất này và ông đang bận rộn trên trang trại trồng trọt này.

Trong khi đó, ông Herbert đã từ chối tham dự sự kiện kỷ niệm 10 năm này, sự kiện được tổ chức bởi Hội đồng Hạt Staffordshire, Anh.

Ông Herbert, người thất nghiệp vào thời điểm đó, đã tìm thấy kho báu bằng máy dò kim loại được mua vào năm 1995 với giá 2,5 Bảng trên chính mảnh đất trồng trọt của người bạn từng rất thân Johnson.

Nhà khảo cổ học thuộc Hội đồng Hạt Staffordshire cho biết kho báu có tới 5kg vàng nguyên chất và 2,5kg bạc chủ yếu là trên các mũ giáp, kiếm và khiên và hầu hết có lẽ thuộc về hoàng gia hoặc quý tộc.

Kho báu, thời điểm đó được định giá 3,285 triệu Bảng, Bảo tàng Birmingham và Phòng trưng bày nghệ thuật bảo tàng Potteries đã cùng mua nó.

Theo Dân trí

Bức tượng 3.000 năm tuổi được rao bán với giá 4,7 triệu Bảng
Quân đội Syria bất ngờ phát hiện một kho báu
Đang lặn ao thì vớ được nhẫn vàng 60 năm tuổi
Đấu giá kho báu đầy trang sức, đá quý 500 năm tuổi trị giá 2,7 nghìn tỷ đồng
Ăn may vớ đồng xu vàng hiếm có, bán được hơn 16 tỷ đồng
Cả gia đình hợp sức tìm được kho báu đầy vàng, bạc hàng tỷ đồng
Kho báu gần 30 tỷ đồng nằm trong ngăn bàn 55 năm không hề hay biết

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 ▲1200K 81,900 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 ▲1200K 81,800 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 15/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 81.900
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.000 81.900
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.000 81.900
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.000 81.900
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 80.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 79.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 74.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 60.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 55.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 49.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 47.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 33.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 30.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 26.780
Cập nhật: 15/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,960 ▲70K 8,240 ▲30K
Trang sức 99.9 7,950 ▲70K 8,230 ▲30K
NL 99.99 7,985 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,950 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 ▲70K 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 ▲70K 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 ▲70K 8,250 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 15/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 15/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 15/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25500
AUD 16036 16136 16699
CAD 17690 17790 18343
CHF 28118 28148 28945
CNY 0 3470.5 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26287 26387 27260
GBP 31649 31699 32801
HKD 0 3240 0
JPY 159.15 159.65 166.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14659 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18481 18611 19332
THB 0 670.9 0
TWD 0 782 0
XAU 8000000 8000000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 15/11/2024 13:00