Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tìm đường vào thị trường Hoa Kỳ

14:00 | 14/05/2013

644 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Cục Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (Bộ Công Thương) đánh giá, thị trường tiêu dùng Hoa Kỳ vô cùng hấp dẫn mặc dù không ít thách thức và cạnh tranh. Để có thể “chen chân” vào thị trường này doanh nghiệp nên đi theo các kênh bán lẻ.

Giới chuyên gia nhìn nhận: Với 316 triệu dân cùng với nhu cầu tiêu dùng cao, Hoa Kỳ là một trong những thị trường lớn và rất giàu tiềm năng. Điều này được thể hiện rất rõ qua kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ tăng liên tục những năm gần đây.

Theo thống kê của cơ quan chức năng,  năm 2012, giá trị thương mại hàng Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ ước đạt 20 tỉ USD (tăng 17% so với năm 2011) và tính riêng trong quý I/2013 thì giá trị xuất khẩu cũng tăng 16,7%. Mục tiêu đề ra trong năm 2013 được cộng đồng các doanh nghiệp đặt ra là giá trị xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hoa Kỳ đạt 27 tỉ USD.

Đưa quan điểm bình luận về tình hình giao thương giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong thời gian qua, Vụ thị trường châu Mỹ khẳng định, kể từ khi bình thường hóa quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Hoa Kỳ, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa qua thị trường này của Việt Nam tăng liên tục. Trong thời gian tới, doanh nghiệp Việt Nam cần phải tranh thủ thời cơ để đưa hàng hóa vào thị trường Hoa Kỳ thông qua các kênh bán lẻ. Bởi các mặt hàng nông nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, khai khoáng, chế biến thực phẩm của Việt Nam có khả năng phát triển thị trường nước này.

Thâm nhập thị trường Hoa Kỳ qua kênh bán lẻ có nhiều thuận lợi

Tuy nhiên, theo các chuyên gia kinh tế, mặc dù Hoa Kỳ là thị trường “màu mỡ” nhưng các doanh nghiệp cũng cần phải chú ý đến một số khó khăn và tồn tại khi quyết định xuất khẩu sang thị trường này. Chính sách Hoa Kỳ đưa ra khá thông thoáng, tạo điều kiện cho sự phát triển của doanh nghiệp nhưng trên thực tế cạnh tranh ở thị trường này cũng ngày càng khốc liệt. Đặc biệt, thời gian gần đây doanh nghiệp đang phải đối mặt với sự cạnh tranh về giá cả, chất lượng, đơn hàng, vận chuyển… thêm vào đó là những hàng rào phi thuế quan đang chờ đợi doanh nghiệp.

Vì vậy, ông Nguyễn Hồng Dương – Phó Vụ trưởng Vụ thị trường châu Mỹ cho rằng: Con đường ngắn nhất mà doanh nghiệp Việt Nam có thể vào thị trường Hoa Kỳ là thông qua các kênh bán lẻ. Chỉ có qua kênh bán lẻ, doanh nghiệp mới hiểu tình hình thị trường, kinh doanh, vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm,… khi đó sẽ tránh được những rào cản.

Thâm nhập thị trường Hoa Kỳ thông qua kênh bán lẻ được doanh nghiệp Việt Nam đánh giá cao, song doanh nghiệp vẫn đang gặp phải một số khó khăn nhất định nên hiện nay đa số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu vẫn là nguyên liệu thô, giá trị gia tăng còn thấp, nhiều doanh nghiệp chưa tiếp cận được các kênh bán lẻ, thiếu khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng sản phẩm…

Ông Nguyễn Hồng Dương cho rằng, muốn thâm nhập vào thị trường Hoa Kỳ qua kênh bán lẻ, doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng sản phẩm  nhằm tăng tính cạnh tranh. Mặt khác, Chính phủ cũng cần có những biện pháp hỗ trợ về thuế, thủ tục hành chính và tạo các cơ chế thông thoáng để doanh nghiệp có nhiều cơ hội tham gia xuất khẩu vào thị trường này.

Mai Phương

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 14/09/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 14/09/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 7,870
Trang sức 99.9 7,675 7,860
NL 99.99 7,690
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 7,910
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 14/09/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 14/09/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 14/09/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 14/09/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 14/09/2024 19:45