Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tiêu chuẩn chọn nhà của người Việt ngày càng khắt khe

10:17 | 11/11/2019

391 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Khi tích lũy cao và ổn định hơn, người mua nhà sẽ có nhu cầu một không gian sống vượt lên những chuẩn mực thông thường. Điều này đòi hỏi sự đầu tư tỉ mỉ của các chủ đầu tư, đặc biệt trong việc phát triển các dự án cao cấp.

Khách mua căn hộ cao cấp cần gì

Ông Nguyễn Bích Lâm, tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, cho biết GDP bình quân của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2017 tăng thêm 25,4%, là tiền đề khiến thu nhập tăng lên. Cũng bởi vậy, tiêu chuẩn về không gian và chất lượng sống của người Việt sẽ khắt khe hơn. Từ đó, khi phát triển các dự án căn hộ cao cấp, chủ đầu tư sẽ phải tính toán rất kỹ lưỡng để sản phầm của mình hội tụ các tiêu chí:vị trí đắc địa, tiện ích đa dạng, đồng bộ và mang dấu ấn riêng trên thị trường bất động sản. Nói cách khác, ngườimua nhà hiện nay không chỉ là chọn một nơi ở mà còn là nơi hưởng thụ cuộc sống, đầu tư hiệu quả cho tương lai.

Xu hướng chọn nhà với những tiêu chí khắt khe này đã tạo nên cuộc chạy đua giữa các chủ đầu tư để đáp ứng yêu cầu của thế hệ khách hàng mới.Dự án Stellar Garden của Công ty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng Quang Minh tại 35 Lê Văn Thiêm, Thanh Xuân, Hà Nội được đánh giá cao khi thoả mãn các tiêu chí của khách hàng mua căn hộ cao cấp.

Tiêu chuẩn chọn nhà của người Việt ngày càng khắt khe
Dự án Stellar Garden toạ lạc tại vị trí “trái tim” quận Thanh Xuân

Nơi khởi đầu cuộc sống tròn đầy hạnh phúc

Là dự án hướng đến khách hàng vốn là những người coi trọng cảm xúc trọn vẹn trong trải nghiệm sống, vì vậy, chủ đầu tư rất chú trọng để tạo dựng một sản phẩm với những tiêu chuẩn cao cấp, có sự vượt trội, khác biệt để phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu này.

Trước tiên, môi trường văn minh - nơi giao lưu, kết nối giữa những người cùng đẳng cấp là tiêu chuẩn được chủ đầu tư đặt lên hàng đầu. Stellar Garden tọa lạc tại khu vực nhiều doanh nhân thành đạt, nhiều chuyên gia, nhân sự cấp cao làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp nước ngoài sinh sống. Do vậy, không chỉ đảm bảo yếu tố về dân trí, đây còn là tiền đề để xây dựng một cộng đồng văn minh, hiện đại.

Sở hữu vị trí trái tim của quận Thanh Xuân - khu vực phát triển nhanh bậc nhất thủ đô, Stellar Garden như một biểu tượng cho sự thịnh vượng của quận, trở thành niềm tự hào cho mỗi cư dân khi sinh sống tại đây.

Tiêu chuẩn chọn nhà của người Việt ngày càng khắt khe
Phối cảnh căn hộ mẫu Apollo tại dự án Stellar Garden

Để góp phần làm những khoảnh khắc thư giãn tại tư gia của cư dân trọn vẹn hơn, chủ đầu tư đã kết hợp thêm cửa sổ Bay Window phong cách Singapore, để ánh sáng và không khí tươi luôn tràn ngập căn hộ. Điều này tạo ra một không gian sống khoáng đạt, cung cấp trọn vẹn nguồn năng lượng thiên nhiên, khơi nguồn cảm hứng cho gia chủ mà không phải dự án nào trong khu vực cũng làm được. Hơn nữa, nội thất dự án cũng được chăm chút tỉ mỉ bằng những thương hiệu nổi tiếng như Kone, ToTo, Schneider, Mitsubishi, Fujitsu,…

Bên cạnh những giá trị cảm xúc, Stellar Garden cũng mang đến cho khách hàng sự thỏa mãn trọn vẹn khi được tận mắt chứng kiến và cảm nhận sự đột phá về chất lượng căn hộ. Dự án sở hữu những căn hộ diện tích từ 91,2 – 150,3m2, đáp ứng tiêu chuẩn “nhà cao cửa rộng” của người Việt. Những doanh nhân thành đạt thường chuộng tiêu chí này bởi theo họ, nhà cao cửa rộng không chỉ đảm bảo sức khỏe, hạn chế tối đa tác động của thời tiết như ẩm mốc, nắng nóng mà còn đem lại nguồn tài lộc, vượng khí dồi dào.

Tiêu chuẩn chọn nhà của người Việt ngày càng khắt khe
Phối cảnh tiện ích bể bơi ngoài trời tại dự án Stellar Garden

Không dừng lại ở đó, Stellar Garden cũng sở hữu những yếu tố xây dựng khác biệt khi được ứng dụng công nghệ thi công mới nhất là tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép. Công nghệ này không chỉ giúp tăng cường tuổi thọ, độ bền cho công trình mà còn giải quyết được điểm yếu về khả năng cách nhiệt, cách âm của các công nghệ xây dựng thế hệ cũ. Nhờ đó, mỗi căn hộ thực sự là thế giới riêng, nơi sự riêng tư được tôn trọng, chất lượng sống được đảm bảo.

Với những lợi điểm này, Stellar Garden được mệnh danh là “thành phố của những vì sao”, xứng đáng là nơi an cư lý tưởng dành cho cộng đồng văn minh hàng đầu khu vực Thanh Xuân.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin chi tiết:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh Bất động sản Weland

Đơn vị phân phối chính thức: Grandland, An Phát Land

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 78,550 ▲500K 78,650 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 78,450 ▲500K 78,550 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Cập nhật: 20/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
TPHCM - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Hà Nội - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.600 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.600 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.500 ▲500K 79.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 78.420 ▲500K 79.220 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.610 ▲500K 78.610 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.240 ▲460K 72.740 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.230 ▲380K 59.630 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.670 ▲340K 54.070 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.300 ▲330K 51.700 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.120 ▲300K 48.520 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.140 ▲290K 46.540 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.740 ▲210K 33.140 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.490 ▲190K 29.890 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.920 ▲170K 26.320 ▲170K
Cập nhật: 20/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,755 ▲50K 7,930 ▲40K
Trang sức 99.9 7,745 ▲50K 7,920 ▲40K
NL 99.99 7,760 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,760 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,860 ▲50K 7,970 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,860 ▲50K 7,970 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,860 ▲50K 7,970 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
SJC 5c 80,000 ▲200K 82,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲200K 82,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,400 ▲500K 79,700 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,400 ▲500K 79,800 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 78,300 ▲500K 79,300 ▲500K
Nữ Trang 99% 76,515 ▲495K 78,515 ▲495K
Nữ Trang 68% 51,579 ▲340K 54,079 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 30,721 ▲208K 33,221 ▲208K
Cập nhật: 20/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,657.49 17,835.85 18,409.02
CHF 28,270.74 28,556.31 29,473.99
CNY 3,404.86 3,439.25 3,550.31
DKK - 3,608.38 3,746.76
EUR 26,716.96 26,986.83 28,183.39
GBP 31,787.44 32,108.53 33,140.36
HKD 3,072.24 3,103.27 3,203.00
INR - 293.09 304.83
JPY 166.30 167.98 175.98
KRW 15.98 17.75 19.26
KWD - 80,410.23 83,629.36
MYR - 5,776.36 5,902.66
NOK - 2,291.42 2,388.83
RUB - 253.67 280.83
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,368.52 2,469.21
SGD 18,530.66 18,717.84 19,319.35
THB 655.52 728.36 756.29
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 20/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,390.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,881.00 26,989.00 28,107.00
GBP 32,006.00 32,135.00 33,127.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,206.00
CHF 28,452.00 28,566.00 29,461.00
JPY 168.15 168.83 176.55
AUD 16,404.00 16,470.00 16,979.00
SGD 18,664.00 18,739.00 19,296.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,771.00 17,842.00 18,387.00
NZD 15,065.00 15,571.00
KRW 17.67 19.51
Cập nhật: 20/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16403 16453 17055
CAD 17789 17839 18398
CHF 28629 28729 29332
CNY 0 3442.3 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27037 27087 27890
GBP 32236 32286 33056
HKD 0 3155 0
JPY 169.19 169.69 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15096 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18702 18752 19414
THB 0 700.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 10:00