Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tiến hành điều tra thống kê doanh nghiệp năm 2020

20:11 | 30/03/2020

673 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Thống kê, từ ngày 1/4/2020, Tổng cục sẽ chính thức tiến hành điều tra doanh nghiệp năm 2020 trên phạm vi cả nước.

Đây là một trong những cuộc điều tra thống kê doanh nghiệp được thực hiện theo Quyết định 43/2016/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia. Theo đó, cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 được thực hiện theo phương pháp điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu, sử dụng 18 loại phiếu điều tra.

tien hanh dieu tra thong ke doanh nghiep nam 2020
Tiến hành điều tra thống kê doanh nghiệp năm 2020 bắt đầu tư ngày mai 1/4/2020.

Đối tượng điều tra của cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 bao gồm: Các doanh nghiệp được thành lập và chịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp; Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã/quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là hợp tác xã) hoạt động theo Luật Hợp tác xã và các doanh nghiệp được thành lập, chịu sự điều tiết bởi các Luật chuyên ngành như Luật Bảo hiểm, Luật Chứng khoán… hoạt động sản xuất kinh doanh trước thời điểm 1/1/2020 hiện đang hoạt động; Các cơ sở sản xuất kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp.

Kết quả thu thập từ điều tra doanh nghiệp năm 2020 được sử dụng phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, phát triển doanh nghiệp của quốc gia, từng địa phương, các nhà đầu tư và các doanh nghiệp, hợp tác xã; được dùng trong tổng hợp và biên soạn các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, các chỉ tiêu trong báo cáo chính thức hàng năm của ngành Thống kê.

Kết quả của Điều tra doanh nghiệp năm 2020 sẽ là tư liệu để tổng hợp và biên soạn ấn phẩm "Sách trắng doanh nghiệp năm 2021" và “Sách trắng hợp tác xã năm 2021”, đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng công nghệ trong doanh nghiệp và chi phí dịch vụ logistics trong thời đại công nghiệp 4.0.

Một trong những điểm mới căn bản của điều tra doanh nghiệp năm 2020 là triển khai thu thập thông tin doanh nghiệp bằng bảng hỏi điều tra trực tuyến. Doanh nghiệp được cấp tài khoản đăng nhập và thực hiện cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử Điều tra doanh nghiệp tại địa chỉ thongkedoanhnghiep.gso.gov.vn.

Thời gian thu thập thông tin được triển khai từ ngày 1/4/2020 đến ngày 30/5/2020. Thời gian nhập tin, xử lý và nghiệm thu số liệu thực hiện từ ngày 1/6/2020 đến ngày 31/7/2020, gồm các công việc: Cục Thống kê cấp tỉnh triển khai chỉnh lý, đánh mã, kiểm tra, làm sạch, xử lý số liệu và nghiệm thu cấp huyện; gửi báo cáo giải trình về Tổng cục Thống kê trước ngày 30/6/2020.

Tùng Dương

tien hanh dieu tra thong ke doanh nghiep nam 2020

Mỗi hồ sơ BHXH bị sai lệch doanh nghiệp sẽ bị phạt đến 20 triệu đồng
tien hanh dieu tra thong ke doanh nghiep nam 2020

Doanh nghiệp ngành xây dựng gặp khó khăn lớn do ảnh hưởng dịch bệnh
tien hanh dieu tra thong ke doanh nghiep nam 2020

GDP quý I/2020 tăng trưởng thấp vì ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch bệnh Covid-19
tien hanh dieu tra thong ke doanh nghiep nam 2020

Tỷ lệ gia tăng doanh nghiệp thành lập mới thấp nhất 5 năm trở lại đây
tien hanh dieu tra thong ke doanh nghiep nam 2020

Sắp có hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 07/09/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 ▼200K 77.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 ▼200K 77.820 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 ▼200K 77.220 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 ▼180K 71.460 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 ▼150K 58.580 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 ▼140K 53.120 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 ▼130K 50.790 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 ▼120K 47.670 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 ▼120K 45.720 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 ▼80K 32.560 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 ▼80K 29.360 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 ▼60K 25.860 ▼60K
Cập nhật: 07/09/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 07/09/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 07/09/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 07/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 07/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 07/09/2024 22:00