Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thủ tướng chỉ đạo tạm dừng việc đề xuất Dự án thép Cà Ná

20:17 | 17/04/2017

622 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Văn phòng Chính phủ vừa có thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp của Thường trực Chính phủ về Dự án thép Hoa Sen Cà Ná.
thu tuong chi dao tam dung viec de xuat du an thep ca na
Ảnh minh họa.

Thông báo kết luận nêu rõ, tỉnh Ninh Thuận là một tỉnh còn nhiều khó khăn, đặc biệt việc dừng đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Việc thu hút các nhà đầu tư khác để phát huy tiềm năng thế mạnh phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh là hết sức cần thiết. Hoan nghênh các nhà đầu tư đã lựa chọn tham gia đầu tư tại tỉnh Ninh Thuận. Đối với tỉnh Ninh Thuận để phát triển, không chỉ đầu tư nhà máy thép, nhà máy điện hạt nhân mà còn có rất nhiều lợi thế khác như: Đầu tư năng lượng sạch (như điện gió, điện mặt trời, du lịch, nông nghiệp hữu cơ…) sẽ mang lại lợi ích nhiều mặt cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Thời gian vừa qua, Bộ Công Thương, UBND tỉnh Ninh Thuận, nhà đầu tư đã có nhiều cố gắng trong việc xúc tiến kêu gọi đầu tư để thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, trong đó có Dự án thép Cà Ná. Hiện nay, Dự án mới đang ở mức đánh giá sơ bộ, công tác chuẩn bị Dự án còn vội vàng, thông tin về Dự án còn bất cập, chưa đầy đủ, chưa toàn diện, do đó Thủ tướng Chính phủ đề nghị tỉnh Ninh Thuận và các cơ quan tạm dừng việc đề xuất Dự án thép Cà Ná để làm rõ một số vấn đề sau:

- Thứ nhất, tính toán kỹ nhu cầu thị trường thép trong nước và thế giới, trên cơ sở đó rà soát Quy hoạch các nhà máy thép, cơ cấu sản phẩm theo nhu cầu thị thường để xác định quy mô công suất và thời điểm phát triển Dự án hợp lý.

- Thứ hai, đánh giá kỹ vấn đề môi trường, công nghệ, thiết bị của Dự án, đặc biệt nghiên cứu đánh giá tác động môi trường đảm bảo Dự án an toàn không xảy sự cố tương tự như Formosa.

- Thứ ba, xác định tổng mức vốn đầu tư tổng thể trong đó có tính đến cảng biển nước sâu, đường sắt, đường bộ, đồng thời xác định rõ nguồn nguyên liệu cho Dự án… Theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ, đây là Dự án công nghiệp nặng luyện cán thép, được đề xuất sau sự cố nhà máy thép Formosa nên rất nhạy cảm, vì vậy bước nghiên cứu đề xuất chủ trương đầu tư cần làm kỹ các nội dung trên như ở mức nghiên cứu khả thi Dự án. Sau khi nghiên cứu kỹ, làm rõ các vấn đề trên, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu tỉnh Ninh Thuận phối hợp các cơ quan liên quan hoàn thiện lại, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.

Nguyễn Sơn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲10K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲10K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.79 16,155.35 16,674.39
CAD 17,731.38 17,910.48 18,485.91
CHF 28,313.84 28,599.84 29,518.71
CNY 3,398.10 3,432.42 3,543.23
DKK - 3,581.47 3,718.79
EUR 26,526.47 26,794.41 27,982.23
GBP 31,408.05 31,725.30 32,744.58
HKD 3,084.74 3,115.89 3,216.00
INR - 293.07 304.80
JPY 166.90 168.58 176.65
KRW 15.87 17.63 19.23
KWD - 80,664.63 83,893.33
MYR - 5,594.83 5,717.12
NOK - 2,227.08 2,321.74
RUB - 259.38 287.15
SAR - 6,557.45 6,819.92
SEK - 2,327.95 2,426.90
SGD 18,409.96 18,595.92 19,193.37
THB 642.92 714.36 741.75
USD 24,480.00 24,510.00 24,850.00
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24510 24510 24900
AUD 16233 16283 16785
CAD 17991 18041 18498
CHF 28808 28858 29412
CNY 0 3430 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26990 27040 27742
GBP 32003 32053 32716
HKD 0 3185 0
JPY 170.16 170.66 176.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14954 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18695 18745 19298
THB 0 688 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 11:00