Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt sai phạm tại dự án sân golf Ngôi sao Yên Bái

06:15 | 01/08/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Kết luận của Thanh tra Chính phủ dự án sân golf Ngôi sao Yên Bái đã vi phạm nhiều quy định pháp luật. Cụ thể, chủ đầu tư dự án đã khởi công xây dựng trước khi có mặt bằng và giấy phép xây dựng từ năm 2015, chậm tiến độ 4 năm so với kế hoạch được phê duyệt.
Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt vi phạm về đất đai ở Yên BáiThanh tra Chính phủ chỉ ra loạt vi phạm về đất đai ở Yên Bái

Cụ thể, trong quá trình thanh tra, UBND tỉnh Yên Bái và các cơ quan liên quan đã có nhiều vi phạm khác liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai và đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2010 - 2020. Mặc dù có sự cải thiện về quản lý đất đai, quy hoạch sử dụng đất và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đất đai, tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số vi phạm và thiếu sót.

Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt sai phạm tại dự án sân golf Ngôi sao Yên Bái
Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt sai phạm tại dự án sân golf Ngôi sao Yên Bái

Cụ thể, UBND tỉnh Yên Bái đã phê duyệt đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái hồ Đầm Hậu với diện tích Khu sân Golf là 160 ha, vượt quy định tối đa là 100 ha theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Dự án cũng chưa được Bộ KH&ĐT thẩm định, không phù hợp với quy định tại Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án do UBND huyện Trấn Yên phê duyệt cũng chưa phù hợp với quy hoạch hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2000 được UBND tỉnh phê duyệt, vi phạm quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 14 Luật Xây dựng năm 2014.

Đối với việc thu hồi diện tích đất vượt quy định, dẫn đến chi trả tiền bồi thường và giải phóng mặt bằng vượt so với tổng mức đầu tư của Tiểu dự án giải phóng mặt bằng đã được UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt, không có báo cáo cho người quyết định đầu tư xem xét và quyết định điều chỉnh là vi phạm Khoản 2 Điều 61 Luật Xây dựng năm 2014.

Công ty cổ phần sân golf Ngôi sao Yên Bái đã thực hiện khởi công xây dựng dự án từ năm 2015 khi chưa có mặt bằng xây dựng và giấy phép xây dựng, không phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 107 Luật Xây dựng năm 2014. Dự án chỉ nhận được Giấy phép xây dựng từ Sở Xây dựng vào ngày 25/4/2019.

Ngoài ra, trong giai đoạn 2010 - 2017, có 4 cơ sở nhà đất thuộc đối tượng sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc thuộc sở hữu Nhà nước đã không tuân thủ quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.

Tổng TTCP kiến nghị UBND tỉnh Yên Bái xác định và thu nộp tiền thuê đất về ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Công ty cổ phần sân golf Ngôi sao Yên Bái đã trả lại diện tích trên 10,8 ha đất biệt thự cho địa phương quản lý theo biên bản bàn giao năm 2020.

Cơ quan thanh tra cũng đề xuất Thủ tướng chỉ đạo UBND tỉnh Yên Bái kiểm điểm và xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan đến vi phạm pháp luật và yêu cầu chuyển cơ quan điều tra xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm gây hậu quả.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,200 ▼200K 87,600 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,100 ▼200K 87,500 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.900 ▼400K 87.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.810 ▼400K 87.610 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.920 ▼400K 86.920 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.930 ▼370K 80.430 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.530 ▼300K 65.930 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.390 ▼270K 59.790 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.760 ▼260K 57.160 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.250 ▼240K 53.650 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.060 ▼230K 51.460 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.230 ▼170K 36.630 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.640 ▼150K 33.040 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.690 ▼130K 29.090 ▼130K
Cập nhật: 06/11/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,610 ▼40K 8,810 ▼30K
Trang sức 99.9 8,600 ▼40K 8,800 ▼30K
NL 99.99 8,640 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,630 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,157.40 16,320.61 16,844.20
CAD 17,761.36 17,940.77 18,516.33
CHF 28,338.44 28,624.68 29,543.01
CNY 3,452.65 3,487.52 3,599.41
DKK - 3,582.26 3,719.44
EUR 26,515.86 26,783.69 27,969.77
GBP 31,790.33 32,111.44 33,141.63
HKD 3,182.24 3,214.39 3,317.51
INR - 300.72 312.75
JPY 158.99 160.60 168.24
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,473.49 85,770.70
MYR - 5,702.34 5,826.71
NOK - 2,232.96 2,327.77
RUB - 247.31 273.77
SAR - 6,740.69 7,010.17
SEK - 2,286.75 2,383.84
SGD 18,567.66 18,755.21 19,356.91
THB 657.75 730.83 758.82
USD 25,140.00 25,170.00 25,470.00
Cập nhật: 06/11/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190.00 25,200.00 25,470.00
EUR 26,761.00 26,868.00 27,975.00
GBP 32,098.00 32,227.00 33,198.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,313.00
CHF 28,520.00 28,635.00 29,494.00
JPY 160.74 161.39 168.41
AUD 16,289.00 16,354.00 16,850.00
SGD 18,723.00 18,798.00 19,325.00
THB 727.00 730.00 162.00
CAD 17,887.00 17,959.00 18,477.00
NZD 14,808.00 15,302.00
KRW 17.39 19.10
Cập nhật: 06/11/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25290 25290 25470
AUD 16355 16455 17018
CAD 17912 18012 18563
CHF 28619 28649 29442
CNY 0 3510.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26856 26956 27829
GBP 32258 32308 33411
HKD 0 3280 0
JPY 161.93 162.43 168.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18706 18836 19558
THB 0 687.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 19:45