Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tháng 5: Nhập siêu lên tới 1,3 tỷ USD

16:00 | 29/05/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chỉ riêng trong tháng 5/2019, nhập siêu của toàn nền kinh tế đã lên tới 1,3 tỷ USD. Mức nhập siêu của 5 tháng là 548 triệu USD.    
thang 5 nhap sieu len toi 13 ty usdNhập khẩu ô tô về Việt Nam gấp 7 lần cùng kỳ
thang 5 nhap sieu len toi 13 ty usdCục Xuất nhập khẩu khuyến cáo doanh nghiệp xuất khẩu gỗ
thang 5 nhap sieu len toi 13 ty usdPhế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu phải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường

Cụ thể, theo con số vừa được Tổng cục Thống kê công bố, kim ngạch xuất khẩu tháng 5 của cả nước ước đạt 21,5 tỷ USD, tăng 5,2% so với tháng trước và tăng 7,5% so với cùng kỳ. Trong khi đó, nhập khẩu trong tháng đã lên tới 22,8 tỷ USD, tăng 8,6% so với tháng trước và tăng 8,3% so với cùng kỳ.

thang 5 nhap sieu len toi 13 ty usd
(Ảnh minh họa)

Tính chung 5 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu của cả nước ước đạt 100,74 tỷ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 30,33 tỷ USD, tăng 11,6%, chiếm 30,1% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 70,41 tỷ USD, tăng 4,7%, chiếm 69,9% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

Trong khi đó, tính chung 5 tháng, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu ước tính đạt 101,28 tỷ USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 43,61 tỷ USD, tăng 15,2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 57,67 tỷ USD, tăng 6,9%.

Việc chỉ riêng tháng 5/2019, nền kinh tế đã nhập siêu tới 1,3 tỷ USD, thực tế tháng 4/2019 cũng đã nhập siêu 555 triệu USD, khiến tính chung cán cân thương mại 5 tháng, xuất siêu không còn tồn tại. Thay vào đó, nền kinh tế đã nhập siêu 548 triệu USD. Cùng kỳ năm ngoái, nền kinh tế xuất siêu 2,6 tỷ USD.

Trong đó, khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 13,28 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 12,73 tỷ USD.

Quay trở lại với diễn biến tình hình xuất nhập khẩu, có thể thấy, một trong những lý do khiến tăng trưởng xuất khẩu không cao như dự kiến chủ yếu là do xuất khẩu điện thoại và linh kiện tăng thấp. Con số của 5 tháng là 19,9 tỷ USD, tăng 3% so với cùng kỳ.

Ngoài mặt hàng chủ lực này tăng thấp, nhiều mặt hàng xuất khẩu vẫn đạt tốc độ tăng trưởng khá tốt. Chẳng hạn, điện tử, máy tính và linh kiện đạt 12,3 tỷ USD, tăng 11,1%; hàng dệt may đạt 12,1 tỷ USD, tăng 10,3%; giày dép đạt 7,1 tỷ USD, tăng 14,3%; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 6,8 tỷ USD, tăng 5,7%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 4 tỷ USD, tăng 18,3%...

Ngược lại, nhập khẩu nhiều mặt hàng lại tăng cao. Chẳng hạn, điện tử, máy tính và linh kiện đạt 19,8 tỷ USD, tăng 17,3%; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 14,8 tỷ USD, tăng 14,9%; vải đạt 5,4 tỷ USD, tăng 5,8%...

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,500 ▲600K 88,900 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 88,500 ▲700K 88,800 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
Cập nhật: 30/10/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
TPHCM - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Hà Nội - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 ▲600K 89.100 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 ▲600K 89.010 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 ▲590K 88.310 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 ▲550K 81.720 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 ▲450K 66.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 ▲410K 60.740 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 ▲390K 58.070 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 ▲360K 54.500 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 ▲350K 52.270 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 ▲250K 37.220 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 ▲220K 33.560 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 ▲190K 29.550 ▲190K
Cập nhật: 30/10/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,750 ▲60K 8,950 ▲60K
Trang sức 99.9 8,740 ▲60K 8,940 ▲60K
NL 99.99 8,800 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,770 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Cập nhật: 30/10/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.48 16,377.26 16,902.76
CAD 17,735.27 17,914.41 18,489.24
CHF 28,452.97 28,740.37 29,662.57
CNY 3,461.99 3,496.96 3,609.17
DKK - 3,609.29 3,747.53
EUR 26,725.01 26,994.96 28,190.55
GBP 32,101.56 32,425.82 33,466.28
HKD 3,173.12 3,205.17 3,308.01
INR - 300.17 312.17
JPY 159.53 161.15 168.81
KRW 15.90 17.66 19.16
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,718.46 5,843.22
NOK - 2,271.52 2,367.97
RUB - 247.82 274.35
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,332.77 2,431.83
SGD 18,641.67 18,829.97 19,434.18
THB 663.59 737.32 765.56
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/10/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,862.00 26,970.00 28,055.00
GBP 32,329.00 32,459.00 33,406.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,642.00 28,757.00 29,601.00
JPY 161.34 161.99 168.93
AUD 16,311.00 16,377.00 16,860.00
SGD 18,790.00 18,865.00 19,380.00
THB 733.00 736.00 767.00
CAD 17,867.00 17,939.00 18,442.00
NZD 14,873.00 15,356.00
KRW 17.55 19.27
Cập nhật: 30/10/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25458
AUD 16276 16376 16951
CAD 17832 17932 18485
CHF 28793 28823 29616
CNY 0 3514.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32428 32478 33580
HKD 0 3280 0
JPY 162.27 162.77 169.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14956 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18737 18867 19589
THB 0 694.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 30/10/2024 16:00