Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Stellar Garden – Chất lượng công trình nhìn từ nhà thầu thi công TOP 2 thị trường

11:46 | 09/12/2019

412 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo đuổi tiêu chuẩn “nhà cao cửa rộng” đúng nghĩa, nhà thầu thi công của Stellar Garden đang từng bước hoàn thiện công trình để sớm bàn giao nhà cho khách hàng trong năm 2019.

Hiện thực sứ mệnh của nhà thầu thi công hàng đầu

Bên cạnh sự uy tín của chủ đầu tư thì chất lượng của một công trình còn được đánh giá qua nhà thầu thi công. Xét về yếu tố này thì Stellar Garden đang sở hữu lợi điểm lớn so với các dự án khác trong khu vực quận Thanh Xuân khi được thực hiện bởi Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình - nhà thầu thi công top đầu thị trường xây dựng hiện nay.

Stellar Garden – Chất lượng công trình nhìn từ nhà thầu thi công TOP 2 thị trường
Dự án Stellar Garden tại ngã tư Ngụy Như Kon Tum và Lê Văn Thiêm

Từ nhiều năm nay, Tập đoàn Hoà Bình luôn là lựa chọn của những chủ đầu tư dự án nhà ở có tên tuổi trên thị trường như Vingroup, Sungroup, Sunshine Group… cùng nhiều công trình khách sạn đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của đơn vị quản lý quốc tế.

Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình theo đuổi sứ mệnh đem lại sự an tâm và lợi ích cộng hưởng cho khách hàng để từ đó kiến tạo, phát triển những sản phẩm, dịch vụ có ưu điểm vượt trội, tiết kiệm tài nguyên, thân thiện với môi trường và bền vững. Đó cũng là kim chỉ nam của đơn vị này trong quá trình xây dựng Stellar Garden với những nguyên tắc kỹ lưỡng, thái độ tâm huyết, kinh nghiệm thực thi dày dặn và công nghệ thi công tối ưu nhất… hứa hẹn mang đến một công trình chất lượng.

Với tiêu chí chất lượng bền vững, chủ đầu tư và nhà thầu thi công dự án Stellar Garden đã cùng nhau đánh giá để lựa chọn và áp dụng những công nghệ thi công hiện đại, tối ưu nhất cho việc xây dựng công trình này.

Công nghệ thi công Gangform hiện đại bậc nhất đến từ Hàn Quốc được áp dụng tại Stellar Garden mang đến sự an toàn trong suốt quá trình triển khai đồng thời đảm bảo tính thống nhất, liền mạch trong tổng thể kết cấu của công trình. Với công nghệ Gang form, công trình được xây dựng bằng cách đổ 100% bê tông từ khối đế lớn lên đến tận áp mái mà không sử dụng cột theo cách truyền thống, đảm bảo chất lượng tòa nhà. Sự ưu việt đó khiến công nghệ này đang được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới.

Bằng sự tối ưu của công nghệ thi công, những căn hộ của Stellar Garden được “tạo hình” với toàn bộ tường là hệ thống bê tông cốt thép vững chãi để tăng hiệu quả cách âm, cách nhiệt hiệu quả, thậm chí có khả năng chịu động đất cấp 7, cấp 8. Công nghệ này cũng đảm bảo tính thẩm mỹ khi căn hộ không có cột, trần cao thoáng, không có dầm chiếm diện tích trong căn hộ.

Nhà cao, cửa rộng sinh vượng khí

Nằm tại ngã tư giao cắt đường Ngụy Như Kon Tum và Lê Văn Thiêm, Stellar Garden không chỉ sở hữu 2 mặt tiền, mà còn nằm chỉ cách đường Lê Văn Lương vài phút đi bộ.

Ở nhiều dự án khác, đặc biệt nằm ở khu vực trung tâm, các chủ đầu tư thường ưu tiên xây dựng không gian thương mại hoặc tận dụng diện tích để tăng thanh khoản, lợi nhuận. Tuy nhiên, tại Stellar Garden người mua nhà được thoả mãn ước vọng về một căn hộ đúng chuẩn “nhà cao cửa rộng", thoáng đãng thu hút tài lộc, sinh khí cho gia chủ cũng như mọi thành trong gia đình.

Stellar Garden – Chất lượng công trình nhìn từ nhà thầu thi công TOP 2 thị trường

Phòng ngủ của dự án Stellar Garden tại ngã tư Ngụy Như Kon Tum và Lê Văn Thiêm

322 căn hộ cao cấp diện tích từ 91m2 trở lên được thiết kế đảm bảo sự rộng rãi, đủ đầy không gian sinh hoạt chung, riêng cho cả gia đình. Đồng thời chủ đầu tư cũng giảm các diện tích thương mại để trau chuốt việc mở rộng diện tích chung cho cư dân như hành lang rộng 2m9; chiều cao căn hộ 3,1m; chiều rộng cửa 1,4m… Đó đều là những con số mà không phải nhiều dự án có được.

Stellar Garden được phát triển bởi Công ty Cổ phần và Kinh doanh xây dựng Quang Minh - một chủ đầu tư có tiềm lực tài chính mạnh nên đơn vị này cũng tung ra những chính sách bán hàng nhiều ưu đãi để khách hàng dễ dàng hơn với bài toán tài chính. Khách hàng đăng ký đặt mua căn hộ tại đây sẽ được hưởng ưu đãi từ chính sách giá chỉ từ 2,6 tỷ cho căn 2PN + 1, được hỗ trợ lãi suất và ân hạn nợ gốc 0% trong 12 tháng với 65% giá trị căn hộ.

Thông tin liên hệ:

- Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

- Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát, Homes real estate, Home vina.

- Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Hotline: 0976983113

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 78,550 ▲500K 78,650 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 78,450 ▲500K 78,550 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Cập nhật: 20/09/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
TPHCM - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Hà Nội - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.600 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.600 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.500 ▲500K 79.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 78.420 ▲500K 79.220 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.610 ▲500K 78.610 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.240 ▲460K 72.740 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.230 ▲380K 59.630 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.670 ▲340K 54.070 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.300 ▲330K 51.700 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.120 ▲300K 48.520 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.140 ▲290K 46.540 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.740 ▲210K 33.140 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.490 ▲190K 29.890 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.920 ▲170K 26.320 ▲170K
Cập nhật: 20/09/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,755 ▲50K 7,930 ▲40K
Trang sức 99.9 7,745 ▲50K 7,920 ▲40K
NL 99.99 7,760 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,760 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,860 ▲50K 7,970 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,860 ▲50K 7,970 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,860 ▲50K 7,970 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
SJC 5c 80,000 ▲200K 82,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲200K 82,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,400 ▲500K 79,700 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,400 ▲500K 79,800 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 78,300 ▲500K 79,300 ▲500K
Nữ Trang 99% 76,515 ▲495K 78,515 ▲495K
Nữ Trang 68% 51,579 ▲340K 54,079 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 30,721 ▲208K 33,221 ▲208K
Cập nhật: 20/09/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,657.49 17,835.85 18,409.02
CHF 28,270.74 28,556.31 29,473.99
CNY 3,404.86 3,439.25 3,550.31
DKK - 3,608.38 3,746.76
EUR 26,716.96 26,986.83 28,183.39
GBP 31,787.44 32,108.53 33,140.36
HKD 3,072.24 3,103.27 3,203.00
INR - 293.09 304.83
JPY 166.30 167.98 175.98
KRW 15.98 17.75 19.26
KWD - 80,410.23 83,629.36
MYR - 5,776.36 5,902.66
NOK - 2,291.42 2,388.83
RUB - 253.67 280.83
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,368.52 2,469.21
SGD 18,530.66 18,717.84 19,319.35
THB 655.52 728.36 756.29
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 20/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,390.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,881.00 26,989.00 28,107.00
GBP 32,006.00 32,135.00 33,127.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,206.00
CHF 28,452.00 28,566.00 29,461.00
JPY 168.15 168.83 176.55
AUD 16,404.00 16,470.00 16,979.00
SGD 18,664.00 18,739.00 19,296.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,771.00 17,842.00 18,387.00
NZD 15,065.00 15,571.00
KRW 17.67 19.51
Cập nhật: 20/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16403 16453 17055
CAD 17789 17839 18398
CHF 28629 28729 29332
CNY 0 3442.3 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27037 27087 27890
GBP 32236 32286 33056
HKD 0 3155 0
JPY 169.19 169.69 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15096 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18702 18752 19414
THB 0 700.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 10:45