Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quỹ học bổng “Thắp sáng niềm tin” thông báo chương trình xét cấp học bổng năm 2018

17:05 | 05/08/2018

2,729 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Quỹ học bổng “Thắp sáng niềm tin” thông báo chương trình xét cấp học bổng năm học 2018.   

Quỹ học bổng Thắp sáng niềm tin ra đời ngày 21/5/2007. Tháng 1/2011, Quỹ được Bộ Nội vụ cấp giấy phép chính thức thành lập và công nhận Điều lệ hoạt động của một Quỹ xã hội hóa.

Hiện nay, Quỹ học bổng Thắp sáng niềm tin được quản lí và điều hành bởi Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank), Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL), Tổng công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC) và Tổng công ty CP Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí (PV Drilling)

Hằng năm quỹ trao tặng học bổng toàn phần cho các em học sinh giỏi, thi đỗ đại học nhưng hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn không đủ khả năng theo học, giúp các em vượt qua khó khăn, thực hiện ước mơ học tập và cống hiến cho đất nước.

Các em nhận học bổng sẽ được tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa, tinh thần; được rèn luyện các kỹ năng cần thiết trong công việc và trong cuộc sống; cũng như trau dồi kiến thức, kinh nghiệm học tập; định hướng nghề nghiệp.

quy hoc bong thap sang niem tin thong bao chuong trinh xet cap hoc bong nam 2018
Trao học bổng cho tân sinh viên năm 2017

Năm nay, Ban điều hành quỹ thông báo chương trình xét cấp học bổng 2018:

Số lượng học bổng: 80-100 suất.

Mức học bổng trung bình: 12 triệu đồng/năm học/SV. Học bổng được trao cho các em trong suốt thời gian học đại học với điều kiện kết quả học tập, rèn luyện đạt loại khá trở lên.

Điều kiện và tiêu chuẩn: SV đăng ký xét cấp học bổng Thắp sáng niềm tin phải đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

SV trúng tuyển vào các trường ĐH công lập, đạt điểm xét tuyển từ 20 điểm trở lên cho 3 môn thi (không tính điểm ưu tiên, điểm cho từng môn tối thiểu >=5). Các trường ĐH trợ cấp học phí và sinh hoạt phí cho SV không thuộc diện xét cấp của Quỹ.

SV phải thuộc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (có xác nhận hộ nghèo). Gia đình không có khả năng lo cho em học ĐH (Quỹ sẽ đến nhà xác minh hoàn cảnh gia đình).

Về học lực, tối thiểu đạt danh hiệu học sinh tiên tiến 03 năm liền tại cấp trung học phổ thông (ưu tiên các em đạt học sinh giỏi 03 năm liền, đạt học sinh giỏi các cấp).

SV phải chưa được nhận học bổng thường kỳ của các tổ chức, cá nhân khác.

Học bổng sẽ được trao từng học kỳ. Các SV khi đã được cấp học bổng phải phấn đấu đạt kết quả học tập, rèn luyện loại khá trở lên mới được tiếp tục nhận học bổng cho học kỳ tiếp theo.

Thời gian nhận hồ sơ, từ ngày 01/08 đến hết ngày 20/09 hằng năm.

Hồ sơ đăng ký xét cấp học bổng Thắp sáng niềm tin: Hồ sơ để nghị xét cấp học bổng (lấy mẫu trên trang web Quỹ: ); Bản sao công chứng Giấy báo nhập học; Bản sao công chứng học bạ THPT; Bản sao công chứng hộ khẩu; Bản sao công chứng sổ hộ nghèo (hoặc giấy xác nhận hộ nghèo); Ảnh chụp ngôi nhà: Tối thiểu gồm 03 ảnh (01 ảnh toàn cảnh nhà, 01 ảnh phòng khách, 01 ảnh phòng bếp); Thư giới thiệu của trường, giáo viên (nếu có)

Nơi nhận hồ sơ: QUỸ HỌC BỔNG THẮP SÁNG NIỀM TIN

Địa chỉ: số 22 Ngô Quyền- quận Hoàn Kiếm- Hà Nội

Điện thoại: (84.24) 3.942.6800 (máy lẻ: 1544) Fax: (84.24) 3.942.6796

Email: [email protected]

Kết quả xét cấp học bổng sẽ được thông báo trên trang web Quỹ sau ngày 30/10. Hồ sơ không hoàn trả lại cho những trường hợp không được xét cấp. Thông tin chi tiết xem thêm trên trang web của Quỹ:

T. Thanh

PV Oil tiếp sức cho học sinh vùng cao đến trường
Quỹ học bổng “Thắp sáng niềm tin” đã đem lại cho tôi động lực học tập

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,100 ▲200K 86,500 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 86,000 ▲200K 86,400 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Cập nhật: 22/10/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
TPHCM - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Hà Nội - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Miền Tây - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.900 ▲300K 86.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.810 ▲300K 86.610 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.930 ▲290K 85.930 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.020 ▲280K 79.520 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.780 ▲230K 65.180 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.710 ▲210K 59.110 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.110 ▲200K 56.510 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.640 ▲190K 53.040 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.470 ▲180K 50.870 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.820 ▲130K 36.220 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.260 ▲110K 32.660 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.360 ▲100K 28.760 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,530 ▲40K 8,720 ▲50K
Trang sức 99.9 8,520 ▲40K 8,710 ▲50K
NL 99.99 8,595 ▲45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,620 ▲40K 8,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,620 ▲40K 8,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,620 ▲40K 8,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,496.96 16,663.60 17,198.17
CAD 17,905.16 18,086.02 18,666.23
CHF 28,636.25 28,925.51 29,853.44
CNY 3,477.74 3,512.87 3,625.56
DKK - 3,618.95 3,757.53
EUR 26,789.30 27,059.90 28,258.17
GBP 32,159.54 32,484.38 33,526.49
HKD 3,185.82 3,218.00 3,321.23
INR - 301.41 313.46
JPY 162.75 164.39 172.21
KRW 15.93 17.70 19.20
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,815.09 5,941.91
NOK - 2,274.65 2,371.22
RUB - 249.81 276.55
SAR - 6,747.26 7,017.00
SEK - 2,358.22 2,458.34
SGD 18,829.55 19,019.75 19,629.91
THB 670.86 745.40 773.94
USD 25,062.00 25,092.00 25,452.00
Cập nhật: 22/10/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 22/10/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25080 25452
AUD 16571 16671 17233
CAD 18010 18110 18661
CHF 28955 28985 29782
CNY 0 3530.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 27025 27125 27997
GBP 32486 32536 33638
HKD 0 3220 0
JPY 165.52 166.02 172.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18927 19057 19779
THB 0 703.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 11:45