Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVS quý I tăng trưởng mạnh mẽ nhờ dự án Sao Vàng - Đại Nguyệt

16:54 | 27/04/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Việt Nam (PTSC, MCK: PVS) vừa công bố kết quả kinh doanh quý I/2019, trong đó doanh thu và lợi nhuận sau thuế sau lợi ích của cổ đông thiểu số tăng trưởng lần lượt là 23,3% và 45,6% so với cùng kỳ đạt 4.000 tỷ đồng và 369 tỷ đồng.    
pvs quy i tang truong manh me nho du an sao vang dai nguyetSức nóng của giá dầu đưa cổ phiếu Dầu khí trở thành tâm điểm thị trường
pvs quy i tang truong manh me nho du an sao vang dai nguyetCổ phiếu Dầu khí tăng mạnh nâng đỡ thị trường
pvs quy i tang truong manh me nho du an sao vang dai nguyetPVS: Công ty dịch vụ đầu tiên được hưởng lợi khi hoạt động thăm dò và khai thác phục hồi

PVS cũng báo lãi trước thuế gần 481 tỷ đồng, tăng 62% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế hợp nhất thu về gần 385 tỷ đồng.

Lợi nhuận PVS tăng trưởng mạnh mẽ nhờ vào lỗ ít hơn từ mảng Khảo sát Địa chất sau khi mảng này giải thể vào cuối năm 2018; mảng Cơ khí Dầu khí tốt hơn nhờ vào tiến độ dự án Sao Vàng - Đại Nguyệt nhanh hơn kỳ vọng và lợi nhuận từ các liên doanh kho nổi tăng trưởng 163,8% so với cùng kỳ.

pvs quy i tang truong manh me nho du an sao vang dai nguyet
Cơ khí Dầu khí là một trong những mảng mạnh của PTSC

Về quy mô, tổng tài sản của PVS đến hết quý I đạt 23.979 tỷ đồng, tăng gần 900 tỷ đồng so với đầu năm. Ngoài ra, PVS còn có 4.191 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bên cạnh 2.767 tỷ đồng quỹ đầu tư phát triển.

Cùng với kết quả kinh doanh khả quan, cổ phiếu PVS trên thị trường cũng có đà tăng đáng kể từ đầu năm 2019. Kết thúc phiên giao dịch ngày 26/04, PVS đã leo lên mức 23.300 đồng/cổ phiếu, tăng 37% so với thời điểm đầu tháng 1.

MP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 ▼400K 88,100 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 ▼400K 88,000 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
Cập nhật: 04/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
TPHCM - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Hà Nội - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Miền Tây - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.600 ▼300K 88.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.510 ▼300K 88.310 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.620 ▼290K 87.620 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.570 ▼280K 81.070 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.050 ▼230K 66.450 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.860 ▼210K 60.260 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.210 ▼200K 57.610 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.670 ▼190K 54.070 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.460 ▼180K 51.860 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.520 ▼130K 36.920 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.900 ▼110K 33.300 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.920 ▼100K 29.320 ▼100K
Cập nhật: 04/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,670 ▼40K 8,870 ▼30K
Trang sức 99.9 8,660 ▼40K 8,860 ▼30K
NL 99.99 8,700 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,690 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Cập nhật: 04/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.65 16,437.02 16,964.44
CAD 17,723.79 17,902.82 18,477.27
CHF 28,472.68 28,760.28 29,683.12
CNY 3,462.43 3,497.40 3,609.63
DKK - 3,623.62 3,762.40
EUR 26,828.55 27,099.54 28,299.76
GBP 31,956.12 32,278.91 33,314.65
HKD 3,171.53 3,203.56 3,306.35
INR - 300.16 312.16
JPY 160.61 162.23 169.94
KRW 15.96 17.74 19.24
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,727.62 5,852.58
NOK - 2,258.91 2,354.83
RUB - 245.69 271.98
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,320.35 2,418.88
SGD 18,689.71 18,878.50 19,484.26
THB 661.23 734.70 762.84
USD 25,095.00 25,125.00 25,465.00
Cập nhật: 04/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,980.00 27,088.00 28,219.00
GBP 32,168.00 32,297.00 33,294.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,645.00 28,760.00 29,651.00
JPY 162.47 163.12 170.42
AUD 16,386.00 16,452.00 16,963.00
SGD 18,819.00 18,895.00 19,443.00
THB 728.00 731.00 763.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,920.00 15,427.00
KRW 17.67 19.46
Cập nhật: 04/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25465
AUD 16365 16465 17027
CAD 17857 17957 18509
CHF 28847 28877 29670
CNY 0 3533.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27130 27230 28103
GBP 32388 32438 33540
HKD 0 3280 0
JPY 163.59 164.09 170.6
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14983 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18834 18964 19695
THB 0 694.7 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 04/11/2024 17:00