Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVS: Công ty dịch vụ đầu tiên được hưởng lợi khi hoạt động thăm dò và khai thác phục hồi

13:34 | 21/02/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đánh giá Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC, MCK: PVS) sẽ là công ty dịch vụ dầu khí đầu tiên được hưởng lợi khi hoạt động thăm dò và khai thác phục hồi, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) đưa ra khuyến nghị “khả quan” dành cho PVS.  
pvs cong ty dich vu dau tien duoc huong loi khi hoat dong tham do va khai thac phuc hoiPVS chuẩn bị trả cổ tức và thưởng cổ phiếu cho cổ đông với tổng tỷ lệ 12%
pvs cong ty dich vu dau tien duoc huong loi khi hoat dong tham do va khai thac phuc hoiCổ phiếu Dầu khí liên tục ghi nhận đà tăng
pvs cong ty dich vu dau tien duoc huong loi khi hoat dong tham do va khai thac phuc hoiKhuyến nghị mua PVS cho trung và dài hạn

VCSC cũng đưa ra giá mục tiêu cho PVS là 22.800 đồng/cổ phiếu, cao hơn 7% so với giá mục tiêu công ty này đưa ra trước đây là 21.300 đồng/cổ phiếu (giá hiện tại của PVS là 19.700 đồng/cổ phiếu). Việc điều chỉnh này trên cơ sở dự báo nhuận từ dự án Sao Vàng – Đại Nguyệt (mảng cơ khí dầu khí) cao hơn.

pvs cong ty dich vu dau tien duoc huong loi khi hoat dong tham do va khai thac phuc hoi
Mảng cơ khí dầu khí đóng góp rất tích cực cho lợi nhuận của PVS trong những năm gần đây

Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam (KIS) cũng đưa ra đánh giá rất tích cực với PVS, khi cho rằng PVS sẽ là điểm sáng trong các cổ phiếu dầu khí năm 2019 khi lợi nhuận dự báo sẽ được hồi phục và hưởng lợi trực tiếp từ các dự án lớn sắp tới. Trong đó, dự án Sao Vàng - Đại Nguyệt đảm bảo lợi nhuận cho năm 2019 của PVS với tổng giá trị hợp đồng chưa thực hiện (backlog) còn lại là 600 triệu USD. Vào tháng 11/2018, PVS đã trao hợp đồng EPCI cho Al Shaheen (Qatar) với tổng giá trị là 330 triệu USD. Mảng M&C (cơ khí dầu khí) dự kiến sẽ mang lại lợi nhuận gộp 537 tỷ đồng cho PVS trong năm 2019.

Giai đoạn 2020 - 2022, nhu cầu mảng M&C rất lớn do nhiều dự án sẽ được triển khai như: Nam Côn Sơn 2 - Giai đoạn 2, Lô B, Cá Voi Xanh, Nam Du - U Minh,... Giai đoạn đấu thầu dự kiến sẽ bắt đầu từ nửa cuối 2019. Backlog M&C được ước tính là 20 tỷ USD, cung cấp khối lượng công việc cực lớn, phục hồi các dịch vụ liên quan như tàu dịch vụ hỗ trợ và căn cứ cảng dầu khí.

Ngoài ra, PVS còn ghi nhận thêm các điểm cộng khi chấm dứt lỗ (200-300 tỷ đồng/năm) từ liên doanh PTSC-CGGV. Liên doanh cung cấp dịch vụ khảo sát địa chấn này sẽ giải thể trong năm 2019. PVS tiếp tục có thu nhập ổn định từ mảng FSO/FPSO, ước tính 430 tỷ đồng/năm. Mới đây, PVS đã giành được hợp đồng trị giá 17 triệu USD để cung cấp FSO cho mỏ khí Sao Vàng - Đại Nguyệt vào cuối năm 2020.

Trên cơ sở đó, KIS định giá PVS ở mức 22.700 đồng/cổ phiếu trong khung thời gian đầu tư 1 năm.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,800 ▲300K 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,700 ▲300K 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 ▼400K 81.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 ▼400K 81.420 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 ▼390K 80.790 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 ▼370K 74.750 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 ▼300K 61.280 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 ▼270K 55.570 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 ▼260K 53.130 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 ▼240K 49.870 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 ▼230K 47.830 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 ▼170K 34.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 ▼150K 30.710 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 ▼130K 27.050 ▼130K
Cập nhật: 13/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,990 ▲30K 8,310 ▼30K
Trang sức 99.9 7,980 ▲30K 8,300 ▼30K
NL 99.99 8,010 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,080 ▲30K 8,350 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,080 ▲30K 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,080 ▲30K 8,320 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Cập nhật: 13/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,145.71 16,308.80 16,832.04
CAD 17,720.00 17,898.99 18,473.26
CHF 28,028.88 28,312.00 29,220.34
CNY 3,424.10 3,458.69 3,569.66
DKK - 3,545.96 3,681.76
EUR 26,254.69 26,519.89 27,694.34
GBP 31,503.16 31,821.38 32,842.32
HKD 3,178.11 3,210.21 3,313.21
INR - 299.71 311.69
JPY 158.30 159.90 167.51
KRW 15.60 17.34 18.81
KWD - 82,215.28 85,502.33
MYR - 5,650.70 5,773.96
NOK - 2,244.53 2,339.83
RUB - 246.90 273.32
SAR - 6,731.10 6,978.52
SEK - 2,280.21 2,377.03
SGD 18,483.29 18,669.99 19,268.99
THB 646.54 718.38 745.89
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 13/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,182.00 25,502.00
EUR 26,372.00 26,478.00 27,579.00
GBP 31,679.00 31,806.00 32,771.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,311.00
CHF 28,183.00 28,296.00 29,140.00
JPY 159.87 160.51 167.45
AUD 16,233.00 16,298.00 16,793.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,183.00
THB 709.00 712.00 742.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,430.00
NZD 14,765.00 15,259.00
KRW 17.26 18.95
Cập nhật: 13/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25150 25150 25480
AUD 16211 16311 16874
CAD 17815 17915 18466
CHF 28324 28354 29151
CNY 0 3473.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26468 26568 27441
GBP 31797 31847 32965
HKD 0 3240 0
JPY 160.8 161.3 167.81
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18562 18692 19423
THB 0 675.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8050000 8050000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 13:00