Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Power gặp mặt các quỹ đầu tư trong chương trình Large - Cap tour 2018

09:33 | 19/09/2018

1,004 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 18/9/2018 tại Hà Nội, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power) đã tiếp đón các Quỹ đầu tư theo chương trình Large – Cap Tour 2018 do Công ty CP chứng khoán Bản Việt – VCSC tổ chức.

Đại điện PV Power, ông Nguyễn Duy Giang – Phó Tổng Giám đốc và bà Nguyễn Thị Ngọc Bích – Phó Tổng Giám đốc đã chủ trì tiếp đón và làm việc với hơn 30 chuyên gia phân tích là đại diện các Quỹ đầu tư trong và ngoài nước.

Large – Cap Tour 2018 nằm trong các chương trình Update Tour 2018 thường niên do VCSC tổ chức cho các quỹ đầu tư trong và ngoài nước gặp gỡ, tiếp xúc và trao đổi với doanh nghiệp. PV Power tham gia chương trình với mong muốn trao đổi thông tin đến các nhà đầu tư, đồng thời để PV Power cung cấp đến các nhà đầu tư kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 8/2018. Đây cũng là cơ hội để PV Power tiếp cận các nhà đầu tư lớn.

pv power gap mat cac quy dau tu trong chuong trinh large cap tour 2018
Toàn cảnh buổi gặp mặt

Tại buổi gặp mặt, ông Nguyễn Duy Giang – Phó Tổng giám đốc PV Power đã giới thiệu tổng quan về các nhà máy điện của PV Power, đặc biệt là các thông tin về dự án Nhơn Trạch 3&4 và kế hoạch chuyển niêm yết cổ phiếu POW trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) cũng như những kết quả về hoạt động sản xuất kinh doanh của PV Power trong 8 tháng đầu năm 2018.

Buổi làm việc diễn ra trên tinh thần cởi mở, với những câu hỏi sâu về tình hình hoạt động của PV Power cũng như những giải pháp và xu hướng phát triển các dự án của PV Power đã được các Quỹ đầu tư và đại diện PV Power trao đổi kỹ lưỡng.

Qua hoạt động này, PV Power mong muốn được gặp gỡ và tiếp xúc thường xuyên với các quỹ đầu tư để có thể truyền tải những thông tin chính thống của PV Power cũng như để khẳng định vị thế của cổ phiếu POW trên thị trường.

pv power gap mat cac quy dau tu trong chuong trinh large cap tour 2018 PV Power sản xuất hơn 1.385 triệu kWh trong tháng 8/2018
pv power gap mat cac quy dau tu trong chuong trinh large cap tour 2018 PV Power công bố thông tin về việc trở thành công ty đại chúng
pv power gap mat cac quy dau tu trong chuong trinh large cap tour 2018 Cổ phần hóa PV Power, BSR và PVOIL thu về thặng dư cho Nhà nước khoảng 7.450 tỷ đồng

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,900 ▼100K 78,050 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 77,800 ▼100K 77,950 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Cập nhật: 19/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
TPHCM - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Miền Tây - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
SJC 5c 79,800 ▼200K 81,820 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,800 ▼200K 81,830 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▼100K 79,100 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▼100K 79,200 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▼100K 78,700 ▼100K
Nữ Trang 99% 75,921 ▼99K 77,921 ▼99K
Nữ Trang 68% 51,171 ▼68K 53,671 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▼42K 32,971 ▼42K
Cập nhật: 19/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,177.35 16,340.76 16,865.81
CAD 17,595.54 17,773.28 18,344.36
CHF 28,226.53 28,511.65 29,427.78
CNY 3,406.58 3,440.99 3,543.05
DKK - 3,589.86 3,727.52
EUR 26,583.07 26,851.59 28,042.03
GBP 31,596.35 31,915.50 32,941.00
HKD 3,079.23 3,110.33 3,210.28
INR - 293.34 305.08
JPY 166.26 167.94 175.97
KRW 15.98 17.75 19.16
KWD - 80,553.88 83,778.42
MYR - 5,715.77 5,840.72
NOK - 2,267.40 2,363.79
RUB - 254.43 281.67
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,356.47 2,456.64
SGD 18,475.86 18,662.49 19,262.15
THB 650.25 722.50 750.20
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 19/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 19/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24830
AUD 16352 16402 17004
CAD 17779 17829 18381
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3435.5 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26973 27023 27825
GBP 32121 32171 32923
HKD 0 3155 0
JPY 168.48 168.98 175.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15064 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18670 18720 19381
THB 0 696.4 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 09:00