Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

POW được khuyến nghị “khả quan” nhờ triển vọng dự án Nhơn Trạch 3, 4

11:24 | 12/03/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với triển vọng đẩy nhanh tiến độ dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 3, 4 của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power), Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) đưa ra khuyến nghị “khả quan” dành cho mã cổ phiếu POW của PV Power.  
pow duoc khuyen nghi kha quan nho trien vong du an nhon trach 3 4PV Power làm việc với Société Générale về việc thu xếp vốn cho dự án Nhơn Trạch 3&4
pow duoc khuyen nghi kha quan nho trien vong du an nhon trach 3 4HSBC mong muốn hợp tác thu xếp vốn cho các dự án của PV Power
pow duoc khuyen nghi kha quan nho trien vong du an nhon trach 3 4PV Power đầu tư hơn 1,4 tỷ USD cho Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch 4

Giá mục tiêu VCSC đưa ra cho POW là 18.900 đồng/cổ phiếu, tổng mức sinh lời 18,7%, bao gồm lợi suất cổ tức 3,1%.

PV Power ước tính vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án Nhơn Trạch 3 và 4 tổng cộng là 1,4 tỷ USD, tương ứng với nhu cầu vay vốn khoảng 1 tỷ USD để đầu tư dự án. Hiện 7 ngân hàng trong nước đã cam kết cho vay tối đa 25 nghìn tỷ đồng (1,1 tỷ USD) trong khi một số tổ chức tài chính quốc tế cam kết cho vay 400 triệu USD mà không cần Chính phủ bảo lãnh.

VCSC cho rằng đây là tín hiệu tích cực đối với PV Power trong việc đẩy nhanh tiến độ các dự án Nhơn Trạch 3, 4 sau khi kế hoạch nghiên cứu tiền khả thi vừa được thông qua. Bên cạnh đó, việc vay vốn bằng đồng nội tệ có thể giảm rủi ro lỗ tỷ giá cho POW.

pow duoc khuyen nghi kha quan nho trien vong du an nhon trach 3 4
Nhà máy điện Nhơn Trạch 2

Hai dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 3 và 4 sẽ do PV Pvower làm chủ đầu tư với công suất dự kiến 1.300 - 1.760 MW. Mỗi nhà máy có công suất khoảng 650 - 880 MW, nằm trong khu công nghiệp Ông Kèo, tiếp giáp với hàng rào phía Tây của Nhà máy điện Nhơn Trạch 2.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 09:00