Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

NT2: Top 3 doanh nghiệp Midcap niêm yết có hoạt động IR tốt nhất 2019

20:36 | 12/08/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại TP HCM, Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) được vinh danh trong Lễ công bố kết quả bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động quan hệ nhà đầu tư (IR) tốt nhất 2019 do Vietstock phối hợp với Tạp chí Tài chính và Cuộc sống điện tử tổ chức. Năm đầu tiên được xếp hạng, NT2 đã lọt Top 3 doanh nghiệp có vốn hóa trung bình (Midcap) được nhà đầu tư yêu thích nhất.    
nt2 top 3 doanh nghiep midcap niem yet co hoat dong ir tot nhat 2019Năm 2019: NT2 đặt chỉ tiêu tổng doanh thu 7.482 tỉ đồng, cổ tức dự kiến 25%
nt2 top 3 doanh nghiep midcap niem yet co hoat dong ir tot nhat 2019Quý I/2019: NT2 ước đạt lợi nhuận 178 tỷ đồng
nt2 top 3 doanh nghiep midcap niem yet co hoat dong ir tot nhat 2019NT2 làm hài lòng cổ đông, nhà đầu tư

Đây là năm thứ 9 chương trình bình chọn doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất được thực hiện nhằm nâng cao nhận thức về công bố thông tin, về quan hệ cổ đông nói riêng và quan hệ nhà đầu tư nói chung; hướng đến một thị trường chứng khoán công khai – minh bạch – hiệu quả. Cuộc bình chọn được đông đảo nhà đầu tư tham gia và có 19 định chế tài chính cùng đồng hành, đánh giá.

Vượt qua 259 doanh nghiệp đạt chuẩn công bố thông tin, NT2 nằm trong 45 doanh nghiệp xuất sắc được bình chọn dựa trên các tiêu chí như thanh khoản tốt, tuân thủ các quy định về giao dịch cổ phiếu, thu hút được nhà đầu tư nước ngoài, chính sách cổ tức.

nt2 top 3 doanh nghiep midcap niem yet co hoat dong ir tot nhat 2019
Ông Ngô Đức Nhân – Giám đốc NT2 nhận giải thưởng

NT2 niêm yết trên sàn chứng khoán TP HCM từ tháng 06/2015 và được đông đảo nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm. Các hoạt động công bố thông tin của NT2 tuân thủ các quy định, được đánh giá cao về sự minh bạch, rõ ràng, nhanh chóng. Là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh điện năng, NT2 hoạt động hiệu quả, tài chính ổn định, minh bạch, đem lại lợi ích cho cổ đông. Cổ tức trung bình từ năm 2014 – năm 2018 của NT2 trên 25%.

Từ khi phát điện thương mại (16/10/2011) đến nay, NT2 đã cung cấp lên lưới điện quốc gia gần 39 tỷ kWh. NT2 đang cập nhật, hoàn thiện các thủ tục, quy trình, sẵn sàng tham gia thị trường điện bán buôn cạnh tranh trong thời gian tới.

Năm 2019, NT2 phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đề ra, với sản lượng điện 4,65 tỷ kWh; doanh thu khoảng 7.500 tỷ đồng và lợi nhuận đạt trên 780 tỷ đồng.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 03:45