Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nhờ đâu Petrolimex lãi hơn 1.000 tỉ trong quý IV/2015

09:38 | 28/02/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) vừa phát đi báo cáo giải trình vì sao quý IV/2015, Tập đoàn lại đạt con số lợi nhuận lên đến 1.003 tỉ đồng.
nho dau petrolimex lai hon 1000 ti trong quy iv2015
Trụ sở Petrolimex.

Petrolimex vừa công bố báo cáo tài chính năm 2015. Và theo báo cáo này thì trong năm 2015, mặc dù giá dầu liên tục giảm nhưng lợi nhuận sau thuế của Tập đoàn vẫn đạt mức cao nhất lịch sử. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế của Petrolimes trong quý IV/2015 là 1.003 tỉ đồng và luỹ kế cả năm đạt 3.183,5 tỉ đồng.

Trong khi đó, các chỉ số này trong năm 2014 lần lượt là lỗ 1.159 tỉ đồng và 9,088,41 tỉ đồng.

Giải trình cho kết quả sản xuất-kinh doanh ấn tượng trên, ngày 26/2, Petrolimex đã có văn bản giải trình báo cáo tài chính quý IV/2015 gửi Uỷ ban Chứng khoán nhà nước. Theo đó, Tập đoàn này cho hay, trong năm 2015, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước đạt trên 6,68%, các doanh nghiệp đã hoạt động sản xuất-kinh doanh với mức tăng trưởng tich cực hơn. Kết quả kinh doanh của một số công ty con, công ty liên kết của Tập đoàn kinh doanh trong các ngành nghề, lĩnh vực vực như hoá dầu, bảo hiểm, nhiên liệu bay, vận tải, dịch vụ... tăng so với cùng kỳ 2014.

Bên cạnh đó, giá xăng dầu thế giới quý IV/2015 tuy vẫn cùng xu hướng giảm như quý IV/2014 nhưng mức giảm giữa các tháng thấp hơn nhiều so với cùng kỳ vì vậy yếu tố ảnh hưởng bởi tồn kho tối theo theo quy định của Nghị định 83 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu không tác động trầm trọng như quý IV/2014.

Đáng chú ý, theo Petrolimex, quý IV/2014, do giá xăng dầu giảm mạnh khiến hoạt động kinh doanh của Công ty Petrolimex Sigapore phát sinh lỗ cao nên đã ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận hợp nhất quý IV/2014 của Tập đoàn.

Ngoài ra, Petrolimes cũng cho rằng do chính sách tài chính, tiền tệ trong nước tương đối ổn định, lãi suất cho vay tiếp tục duy trì ở mức hợp lý...; sản lượng xuất bán xăng dầu tại thị trường trong nước năm 2015 của toàn Tập đoàn tăng trưởng trên 8% so với cùng kỳ cũng giúp lợi nhuận quý I/2015 của Petrolimex tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ 2014.

Với riêng kết quả kinh doanh của Công ty mẹ Petrolimex, Tập đoàn này cho hay, con số lợi nhuận sau thuế lên tới 1.806 tỉ đồng (trong khi cùng kỳ 2014 lỗ 791 tỉ đồng) có được là do lợi nhuận từ các công ty cổ phần, liên kết có vốn góp của Tập đoàn tăng trưởng tốt; các khoản trích lập dự phòng do tác động của biến động giá xăng dầu giảm...

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,000 ▼550K 88,400 ▼550K
Nguyên liệu 999 - HN 87,900 ▼550K 88,300 ▼550K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▼500K 89,500 ▼500K
Cập nhật: 01/11/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
TPHCM - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Hà Nội - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Miền Tây - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 ▼400K 88.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 ▼400K 88.610 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 ▼400K 87.910 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 ▼370K 81.350 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 ▼300K 66.680 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 ▼270K 60.470 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 ▼260K 57.810 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 ▼240K 54.260 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 ▼230K 52.040 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 ▼170K 37.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 ▼150K 33.410 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 ▼130K 29.420 ▼130K
Cập nhật: 01/11/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 ▼50K 8,910 ▼50K
Trang sức 99.9 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
NL 99.99 8,760 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 ▼50K 8,920 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 ▼50K 8,920 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 ▼50K 8,920 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Cập nhật: 01/11/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 01/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 01/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 01/11/2024 23:00