Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ngày 30/9 ra mắt 'siêu ủy ban' quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp

15:07 | 28/09/2018

992 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 30/9, tại Hà Nội, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp sẽ chính thức được ra mắt.  

Ngày 3/2/2018, Chính phủ ban hành Nghị quyết 09/NQ-CP thành lập Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.

Cụ thể, Chính phủ quyết nghị thành lập Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật.

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, con dấu hình quốc huy và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước.

Đồng chí Nguyễn Hoàng Anh, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng, được bổ nhiệm làm Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.

Đồng chí Nguyễn Thị Phú Hà, Vụ trưởng Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), được bổ nhiệm làm Phó Chủ tịch Uỷ ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.

Dự kiến Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp ra đời sẽ quản lý 19 tập đoàn, tổng công ty lớn của nhà nước.

7 tập đoàn và 12 tổng công ty dự kiến chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về Ủy ban:

1 - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN)

2 - Tập đoàn Ðiện lực Việt Nam (EVN)

3 - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)

4 - Tập đoàn Cao-su Việt Nam (VRG)

5 - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV)

6 - Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)

7 - Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem)

8 - Tổng công ty Ðầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC)

9 - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV)

10 - Tổng công ty Viễn thông Mobifone (Mobifone)

11 - Tổng công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines)

12 - Tổng công ty Ðường sắt Việt Nam (VNR)

13 - Tổng công ty Ðầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC)

14 - Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam (Vinataba)

15 - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines)

16 - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc (Vinafood 1)

17 - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam (Vinafor)

18 - Tổng công ty Lương thực Miền Nam (Vinafood 2)

19 - Tổng công ty Cà-phê Việt Nam (Vinacafe)

P.V

ngay 309 ra mat sieu uy ban quan ly von nha nuoc tai doanh nghiepChủ tịch Uỷ ban Quản lý vốn: Không đợi doanh nghiệp báo cáo
ngay 309 ra mat sieu uy ban quan ly von nha nuoc tai doanh nghiepThủ tướng trao Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước
ngay 309 ra mat sieu uy ban quan ly von nha nuoc tai doanh nghiepChính phủ thành lập Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,533.18 16,700.18 17,235.92
CAD 17,921.28 18,102.31 18,683.02
CHF 28,588.03 28,876.79 29,803.15
CNY 3,473.45 3,508.54 3,621.09
DKK - 3,611.83 3,750.14
EUR 26,735.45 27,005.51 28,201.35
GBP 32,135.05 32,459.65 33,500.94
HKD 3,187.32 3,219.51 3,322.79
INR - 301.45 313.50
JPY 161.78 163.42 171.19
KRW 15.89 17.65 19.16
KWD - 82,786.75 86,096.32
MYR - 5,795.92 5,922.33
NOK - 2,279.11 2,375.87
RUB - 252.65 279.69
SAR - 6,750.45 7,020.32
SEK - 2,360.78 2,461.01
SGD 18,812.65 19,002.68 19,612.28
THB 668.33 742.59 771.02
USD 25,190.00 25,220.00 25,462.00
Cập nhật: 24/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,222.00 25,462.00
EUR 26,866.00 26,974.00 28,060.00
GBP 32,319.00 32,449.00 33,397.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,748.00 28,863.00 29,710.00
JPY 163.70 164.36 171.46
AUD 16,616.00 16,683.00 17,170.00
SGD 18,923.00 18,999.00 19,519.00
THB 736.00 739.00 770.00
CAD 18,026.00 18,098.00 18,607.00
NZD 15,070.00 15,556.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 24/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25378 25378 25462
AUD 16565 16665 17228
CAD 18032 18132 18683
CHF 28892 28922 29729
CNY 0 3531.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26957 27057 27930
GBP 32486 32536 33639
HKD 0 3220 0
JPY 163.42 163.92 170.43
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15106 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18861 18991 19722
THB 0 698.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 24/10/2024 05:00