Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga dừng cung cấp điện cho Lithuania

19:13 | 22/05/2022

889 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nga đã cắt nguồn cung cấp điện cho Lithuania - quốc gia EU ở khu vực Baltic - sau khi ngắt điện tới Phần Lan trước đó.
Nga dừng cung cấp điện cho Lithuania  - 1
Sau Phần Lan, Lithuania là quốc gia EU kế tiếp bị Nga cắt cung cấp điện (Ảnh minh họa: EPA).

RT đưa tin, Nga đã ngừng cung cấp điện cho Lithuania. Thông tin này do Litgrid - bên vận hành hệ thống truyền tải điện của quốc gia Bắc Âu đưa ra hôm 22/5.

Inter RAO, nhà nhập khẩu điện duy nhất từ Nga sang Lithuania, đã xác nhận việc ngừng cấp điện. Đầu tháng này, chi nhánh Bắc Âu của Inter RAO cũng đã ngừng cung cấp điện cho Phần Lan.

Hôm 20/5, Bộ Năng lượng Lithuania đã thông báo rằng họ sẽ dừng mua điện của Nga.

"Hoạt động kinh doanh điện sản xuất tại Nga do Inter RAO thực hiện (thông qua công ty con Inter RAO Loiuva) sẽ dừng, bắt đầu từ ngày 22/5", thông báo cho biết.

Sau khi Nga dừng cung cấp điện, Lithuania có kế hoạch đáp ứng nhu cầu điện thông qua các nhà máy điện địa phương và nhập khẩu từ các nước châu Âu khác, đặc biệt là Thụy Điển, Ba Lan và Latvia, Giám đốc điều hành Litgrid Rokas Masiulis cho biết. Theo công ty trên, nhập khẩu của Nga chiếm 16% tiêu thụ điện của Lithuania.

Inter RAO đã xác nhận với Tass về việc dừng cấp điện cho Lithuania. Họ cho biết, đã nhận được thông báo từ bên vận hành ở Lithuania về việc dừng cấp điện vì rủi ro phía mua không thể thanh toán được tiền.

Tháng trước, Lithuania trở thành quốc gia EU đầu tiên dừng nhập khẩu khí đốt Nga và cũng từ chối mua dầu của Moscow.

Căng thẳng giữa Nga và EU đã leo thang sau khi Moscow mở chiến dịch quân sự ở Ukraine gần 3 tháng trước. EU đã ban hành hàng loạt lệnh trừng phạt chống lại Nga, nhưng chưa thể thống nhất biện pháp về việc cấm vận năng lượng Nga do nhiều nước trong khối phụ thuộc lớn vào nguồn cung từ Moscow.

Nga đã có một số biện pháp trả đũa, trong đó có việc ban hành sắc lệnh yêu cầu tất cả các quốc gia "không thân thiện" phải thanh toán tiền mua khí đốt Nga bằng đồng rúp, nếu không Moscow buộc phải cắt nguồn cung khí đốt. Tính tới nay, Nga đã cắt nguồn cung khí đốt cấp cho Ba Lan, Bulgaria và Phần Lan.

Theo Dân trí

Hungary cảnh báo lệnh trừng phạt Nga Hungary cảnh báo lệnh trừng phạt Nga "như bom hạt nhân"
Nga cấm Tổng thống Joe Biden và loạt quan chức Mỹ nhập cảnhNga cấm Tổng thống Joe Biden và loạt quan chức Mỹ nhập cảnh
Trung Quốc tăng mua dầu giá rẻ của Nga khiến dầu Iran ế ẩmTrung Quốc tăng mua dầu giá rẻ của Nga khiến dầu Iran ế ẩm
Nga gấp rút thanh toán nợ sớm để tránh viễn cảnh vỡ nợNga gấp rút thanh toán nợ sớm để tránh viễn cảnh vỡ nợ
Nga cắt khí đốt cấp cho Phần LanNga cắt khí đốt cấp cho Phần Lan
Nga cảnh báo EU sẽ phải trả nhiều hơn nếu áp lệnh cấm vận dầuNga cảnh báo EU sẽ phải trả nhiều hơn nếu áp lệnh cấm vận dầu
Hợp tác quân sự với Nga: “Cú đâm sau lưng” các nước phương Tây của CameroonHợp tác quân sự với Nga: “Cú đâm sau lưng” các nước phương Tây của Cameroon

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,161.67 16,324.92 16,849.45
CAD 17,800.35 17,980.15 18,557.86
CHF 28,504.21 28,792.13 29,717.23
CNY 3,407.42 3,441.84 3,552.97
DKK - 3,605.20 3,743.44
EUR 26,698.35 26,968.03 28,163.60
GBP 31,646.04 31,965.70 32,992.77
HKD 3,082.29 3,113.42 3,213.46
INR - 292.90 304.62
JPY 167.24 168.93 177.02
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 80,619.35 83,846.40
MYR - 5,631.90 5,755.01
NOK - 2,272.96 2,369.58
RUB - 262.10 290.16
SAR - 6,548.43 6,810.55
SEK - 2,357.37 2,457.58
SGD 18,495.15 18,681.97 19,282.23
THB 650.20 722.44 750.14
USD 24,450.00 24,480.00 24,820.00
Cập nhật: 06/09/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 06/09/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24790
AUD 16364 16414 16917
CAD 18041 18091 18542
CHF 29004 29054 29607
CNY 0 3440.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27118 27168 27873
GBP 32197 32247 32902
HKD 0 3185 0
JPY 170.83 171.33 176.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15104 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18766 18816 19369
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 13:45