Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Năm 2019: Lợi nhuận của DPM vượt 2,3 lần so với kế hoạch

15:28 | 04/02/2020

752 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Báo cáo tài chính quý IV/2019 vừa được Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo, mã chứng khoán DPM) công bố, lợi nhuận hợp nhất trước thuế của DPM năm 2019 đạt 467 tỷ đồng, vượt 2,3 lần so với kế hoạch 205 tỷ đồng ban đầu đặt ra.  

Cũng theo Báo cáo trên, lợi nhuận trước thuế của Công ty mẹ DPM năm 2019 đạt 435 tỷ đồng, vượt xa so với kế hoạch 190 tỷ đồng ban đầu.

Theo DPM, lợi nhuận cả năm 2019 có sự khởi sắc như vậy phần lớn là do doanh nghiệp đã thực hiện tiết giảm chi phí.

Bên cạnh đó, kết quả kinh doanh và lợi nhuận tốt của quý IV/2019 với sản lượng phân urê cung ứng trong quý IV/2019 tăng hơn 32% so với cùng kỳ, dẫn đến lợi nhuận trước thuế của Công ty mẹ đạt 301 tỷ đồng, cao hơn 93 tỷ đồng tương ứng cao hơn 44% so với cùng kỳ năm 2018.

nam 2019 loi nhuan cua dpm vuot 23 lan so voi ke hoach
Sản xuất phân Đạm Phú Mỹ

Thực tế, năm 2019 là năm đặc biệt khó khăn với các công ty phân bón. Nhu cầu tiêu thụ phân bón giảm mạnh do thời tiết không thuận lợi, giá cả nông sản thấp kỷ lục đã khiến nông hộ bỏ vụ, diện tích canh tác giảm mạnh. Bên cạnh đó, chính sách thuế bất hợp lý với ngành sản xuất phân bón mặc dù đã được nhìn nhận nhưng vẫn chưa được xử lý.

Theo Hiệp hội phân bón Việt Nam, việc đưa mặt hàng phân bón từ diện chịu thuế VAT 5% sang diện mặt hàng không chịu thuế theo Luật 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 Quốc hội khóa XIII tiếp tục tạo ra những rào cản đối với sự phát triển của sản xuất phân bón trong nước; đồng thời tạo điều kiện cho phân bón nước ngoài “ồ ạt” vào Việt Nam.

Với chính sách thuế này, toàn bộ thuế VAT nguyên liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất phân bón không được khấu trừ, khiến doanh nghiệp phải hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh làm cho giá thành sản phẩm phân bón tăng hơn 5%.

Vì vậy, với kết quả đạt được trong năm 2019, DPM vẫn là doanh nghiệp có mức lợi nhuận cao nhất so với các doanh nghiệp phân bón khác như Đạm Cà Mau (DCM) vừa công bố lợi nhuận trước thuế ước đạt 339,9 tỷ đồng; Bình Điền (BFC) với lợi nhuận trước thuế 131 tỷ đồng.

V.K

nam 2019 loi nhuan cua dpm vuot 23 lan so voi ke hoach

Nét đẹp văn hóa doanh nghiệp PVFCCo
nam 2019 loi nhuan cua dpm vuot 23 lan so voi ke hoach

PVFCCo: “Ngàn tấm bánh, Vạn nghĩa tình” đến với đồng bào nghèo
nam 2019 loi nhuan cua dpm vuot 23 lan so voi ke hoach

Năm 2019, PVFCCo cung ứng gần 1 triệu tấn phân bón và hóa chất

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 ▲900K 85,950 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 ▲900K 85,850 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲590K 85.910 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▲590K 85.240 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.380 ▲550K 78.880 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▲450K 64.650 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▲410K 58.630 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▲390K 56.050 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▲370K 52.610 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▲350K 50.460 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▲250K 35.930 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▲220K 32.400 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▲200K 28.530 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,475 ▲85K 8,655 ▲85K
Trang sức 99.9 8,465 ▲85K 8,645 ▲85K
NL 99.99 8,535 ▲85K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,495 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 21/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,020.00 25,360.00
EUR 26,827.00 26,935.00 28,062.00
GBP 32,247.00 32,377.00 33,375.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,295.00
CHF 28,576.00 28,691.00 29,583.00
JPY 164.85 165.51 173.03
AUD 16,595.00 16,662.00 17,175.00
SGD 18,883.00 18,959.00 19,512.00
THB 739.00 742.00 775.00
CAD 17,908.00 17,980.00 18,517.00
NZD 15,058.00 15,567.00
KRW 17.63 19.41
Cập nhật: 21/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25080 25430
AUD 16550 16650 17212
CAD 17933 18033 18585
CHF 28791 28821 29615
CNY 0 3516.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26965 27065 27938
GBP 32405 32455 33558
HKD 0 3220 0
JPY 165.77 166.27 172.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15108 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18861 18991 19712
THB 0 702.3 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 21/10/2024 15:00