Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Một lượng vàng miếng seri ngũ quý 9 bán giá trăm triệu

16:01 | 05/09/2016

3,362 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với ý nghĩa mang lại may mắn, cây vàng miếng bốn số 9 có số seri đẹp vừa được ông Khang ở TP HCM bán cho khách với giá 100 triệu đồng, cao gấp 2,8 lần so với vàng miếng thông thường.

Chia sẻ với PV, ông Bùi Nguyễn Gia Khang, Giám đốc một doanh nghiệp tại TP HCM cho biết, vì đam mê các sản phẩm có số đẹp từ sim điện thoại, biển số xe, tiền, vàng, nên ông săn lùng khắp thị trường các sản phẩm có đặc điểm này. Trong số 100.000 cây vàng tìm kiếm tại các ngân hàng và giới buôn vàng suốt giai đoạn 2012-2014, ông Khang chỉ mua được khoảng 5-6 cây có số seri đẹp, đa phần là số tiến, trong đó có 2 cây vàng bốn số 9 seri 99999 và 77777.

“Vì là số đẹp, biểu tượng cho may mắn nên các cây vàng này được khá nhiều người hỏi mua. Mới đây, tôi vừa bán cây vàng có số seri 99999 cho một vị khách làm trong công ty viễn thông lớn ở TP HCM với giá 100 triệu đồng”, ông Khang tiết lộ.

tin nhap 20160905155900
Vàng bốn số 9 có seri 99999 đã được một khách hàng giao dịch với giá 100 triệu đồng.


Trước đó, năm 2014, ông Khang cũng đã bán một cây vàng miếng có số seri như trên cho một đại gia ở Hà Nội với giá 99 triệu đồng. Trao đổi với PV, vị khách này cũng cho biết mua với mục đích sưu tầm, trưng bày tại phòng để mong được nhiều may mắn. Hiện, ông Khang vẫn còn sở hữu các cây vàng bốn số 9 seri 12345, 45678 và được định giá trên 50 triệu đồng.Trao đổi với vị khách chấp nhận bỏ ra 100 triệu đồng để mua cây vàng có số seri đẹp, ông Châu xác nhận đã mua miếng vàng trên hôm 2/9 với mục đích làm quà biếu tặng. “Tôi thấy món quà này lạ và biểu tượng cho sự may mắn nên khi ông Khang đăng tải bán trên fanpage, tôi đề nghị mua ngay”, ông Châu nói.

Hồng Châu

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 81,800
AVPL/SJC HCM 79,800 81,800
AVPL/SJC ĐN 79,800 81,800
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 81,800
Cập nhật: 20/09/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.100 79.200
TPHCM - SJC 79.800 81.800
Hà Nội - PNJ 78.100 79.200
Hà Nội - SJC 79.800 81.800
Đà Nẵng - PNJ 78.100 79.200
Đà Nẵng - SJC 79.800 81.800
Miền Tây - PNJ 78.100 79.200
Miền Tây - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.100 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.100
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.000 78.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.920 78.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.110 78.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.780 72.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.850 59.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.330 53.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.970 51.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.820 48.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.850 46.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.300 29.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.750 26.150
Cập nhật: 20/09/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,705 7,890
Trang sức 99.9 7,695 7,880
NL 99.99 7,710
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,810 7,930
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,362.42 16,527.70 17,058.82
CAD 17,698.61 17,877.39 18,451.88
CHF 28,322.39 28,608.47 29,527.81
CNY 3,409.43 3,443.87 3,555.08
DKK - 3,613.58 3,752.16
EUR 26,751.80 27,022.02 28,220.11
GBP 31,793.21 32,114.35 33,146.35
HKD 3,074.16 3,105.21 3,205.00
INR - 293.04 304.77
JPY 166.03 167.71 175.70
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,390.22 83,608.49
MYR - 5,775.97 5,902.25
NOK - 2,304.82 2,402.80
RUB - 252.32 279.34
SAR - 6,532.08 6,793.58
SEK - 2,378.70 2,479.83
SGD 18,565.51 18,753.04 19,355.67
THB 655.99 728.87 756.83
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 20/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 20/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24410 24770
AUD 16482 16532 17134
CAD 17833 17883 18443
CHF 28674 28774 29381
CNY 0 3442.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27088 27138 27941
GBP 32256 32306 33073
HKD 0 3155 0
JPY 168.77 169.27 175.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18725 18775 19427
THB 0 701.5 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 00:02