Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Moody’s nâng hạng tín nhiệm đối với Vietcombank

09:33 | 05/05/2017

989 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vietcombank vừa được Moody’s nâng mức triển vọng tiền gửi nội tệ và nhà phát hành nội tệ/ngoại tệ từ mức “Ổn định” lên mức “Khả quan”.
moodys nang hang tin nhiem doi voi vietcombank
Trụ sở chính của Vietcombank.

Ngày 3/5, tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s đã công bố kết quả định hạng tiền gửi ngắn hạn, dài hạn và định hạng nhà phát hành đối với 8 ngân hàng thương mại Việt Nam. Theo đó, Vietcombank cùng các ngân hàng trong nhóm được Moody’s nâng mức triển vọng tiền gửi nội tệ và nhà phát hành nội tệ/ngoại tệ từ mức “Ổn định” lên mức “Khả quan”.

Kết quả tích cực trên được đưa ra sau việc Moody’s nâng triển vọng đối với định hạng sức mạnh tín dụng quốc gia của Việt Nam từ “Ổn định” lên “Khả quan” vào ngày 28/4/2017. Moody’s tin rằng, Chính phủ Việt Nam có nhiều khả năng hỗ trợ hơn cho các ngân hàng trong nhóm được nâng triển vọng lần này khi cần thiết.

Trước đó, cuối tháng 3/2017, Moody’s cũng đã công bố Báo cáo xếp hạng tín nhiệm riêng đối với Vietcombank, trong đó Moody’s đưa ra những nhận xét tích cực như: Chất lượng tài sản của Vietcombank tốt nhất trong các ngân hàng tại Việt Nam; Khả năng sinh lời được cải thiện và xu hướng đa dạng hóa thu nhập ngoài lãi.

Được biết, thời gian qua, trong định hướng phát triển của ngân hàng, Vietcombank luôn hướng đến các chuẩn mực quốc tế để nâng cao hiệu quả hoạt động, chinh phục các đỉnh cao mới. Đồng thời, Vietcombank cũng luôn đề cao trách nhiệm với xã hội thông qua mục tiêu xuyên suốt được xác định là trở thành một "Ngân hàng xanh, phát triển bền vững vì cộng đồng".

Ghi nhận những kết quả trong quá trình hoạt động, Vietcombank liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”, luôn dẫn đầu thị trường nội địa trên các bảng xếp hạng quan trọng như: Top 500 thương hiệu ngân hàng có giá trị lớn nhất thế giới; Top 500 ngân hàng mạnh nhất châu Á; Top 300 công ty năng động nhất châu Á; Top 100 công ty đáng quan tâm nhất khu vực ASEAN; Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam…

Phạm Hương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 86,600
AVPL/SJC HCM 84,600 86,600
AVPL/SJC ĐN 84,600 86,600
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 86,600
Cập nhật: 26/11/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 85.800
TPHCM - SJC 84.600 86.600
Hà Nội - PNJ 84.400 85.800
Hà Nội - SJC 84.600 86.600
Đà Nẵng - PNJ 84.400 85.800
Đà Nẵng - SJC 84.600 86.600
Miền Tây - PNJ 84.400 85.800
Miền Tây - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 26/11/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,340 8,570
Trang sức 99.9 8,330 8,560
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,430 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,460 8,660
Miếng SJC Nghệ An 8,460 8,660
Miếng SJC Hà Nội 8,460 8,660
Cập nhật: 26/11/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 26/11/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 26/11/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25334 25334 25506
AUD 16186 16286 16857
CAD 17856 17956 18511
CHF 28163 28193 28986
CNY 0 3472.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26178 26278 27151
GBP 31439 31489 32599
HKD 0 3266 0
JPY 161.43 161.93 168.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14648 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18490 18620 19341
THB 0 678.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 26/11/2024 07:00