Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mitsubishi hé lộ hình ảnh Triton thế hệ mới

07:14 | 20/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Không lâu sau khi những hình ảnh chụp xe trên đường chạy thử xuất hiện trên mạng, Mitsubishi đã hé lộ hình ảnh đầu tiên của Triton thế hệ mới, cho thấy không lâu nữa xe sẽ chính thức trình làng.
mitsubishi he lo hinh anh triton the he moi

Hình ảnh duy nhất này cho thấy ở thế hệ mới, Triton sẽ có thiết kế mũi xe mới, điều mà Pajero Sport cũng chưa có được. Triton mới sẽ theo phiên bản mới nhất của ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield, với cụm đèn gồm dải đèn pha mỏng bên trên, và cụm đèn pha thứ hai có kích thước lớn hơn nằm ở phía dưới, được đẩy ra sát hai bên góc cản sốc, giống như ở các mẫu SUV Eclipse Cross và Xpander MPV.

Trong khi cụm đèn phía trên bao gồm đèn pha chính và đèn LED chiếu sáng ban ngày, thì cụm đèn bên dưới gồm đèn báo rẽ và đèn sương mù.

Giống như các mẫu xe khác của Mitsubishi, Triton thế hệ mới được trang bị lưới tản nhiệt dạng 2 thanh và khung mạ crôm. Bên cạnh đó, xe dùng bộ vành hợp kim 6 cánh mới và hệ thống đèn hậu được thiết kế lại.

Hiện vẫn chưa rõ, Triton thế hệ mới có cải tiến gì về mặt động cơ không, hay vẫn sẽ sử dụng động cơ diesel Mivec 2.4L 4 xi-lanh tăng áp, cho công suất 181 mã lực và mô-men xoắn cực đại 430 Nm như hiện tại.

Với kiểu dáng mới, có vẻ Triton trông sẽ khá giống với chiếc xe ý tưởng GR-HEV từng được hãng xe Nhật Bản giới thiệu hồi năm 2013.

Một số hình ảnh được cho là Mitsubishi Triton thế hệ mới trên đường chạy thử:

mitsubishi he lo hinh anh triton the he moi
mitsubishi he lo hinh anh triton the he moi
mitsubishi he lo hinh anh triton the he moi
mitsubishi he lo hinh anh triton the he moi

Theo Dân trí

mitsubishi he lo hinh anh triton the he moi Tiết kiệm nhiên liệu với Mitsubishi Mirage
mitsubishi he lo hinh anh triton the he moi Mitsubishi "khai tử” Eclipse
mitsubishi he lo hinh anh triton the he moi Mitsubishi Xpander giảm giá về mức 620 triệu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 79,800 81,300
Nguyên liệu 999 - HN 79,700 81,200
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 15/11/2024 00:03
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 81.900
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.000 81.900
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.000 81.900
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.000 81.900
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 80.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 79.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 74.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 60.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 55.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 49.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 47.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 33.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 30.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 26.780
Cập nhật: 15/11/2024 00:03
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,890 8,210
Trang sức 99.9 7,880 8,200
NL 99.99 7,915
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,980 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,980 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,980 8,220
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 15/11/2024 00:03

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,657.43 17,835.79 18,407.99
CHF 27,891.26 28,172.99 29,076.82
CNY 3,416.99 3,451.50 3,562.23
DKK - 3,524.06 3,659.01
EUR 26,090.34 26,353.87 27,520.92
GBP 31,369.76 31,686.62 32,703.18
HKD 3,179.87 3,211.99 3,315.04
INR - 299.97 311.97
JPY 157.01 158.60 166.14
KRW 15.61 17.34 18.81
KWD - 82,232.42 85,519.99
MYR - 5,599.38 5,721.50
NOK - 2,229.04 2,323.68
RUB - 245.31 271.56
SAR - 6,738.71 6,986.40
SEK - 2,261.43 2,357.44
SGD 18,385.56 18,571.27 19,167.07
THB 640.47 711.63 738.89
USD 25,154.00 25,184.00 25,504.00
Cập nhật: 15/11/2024 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,184.00 25,504.00
EUR 26,236.00 26,341.00 27,441.00
GBP 31,576.00 31,703.00 32,667.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,310.00
CHF 28,063.00 28,176.00 29,021.00
JPY 158.91 159.55 166.43
AUD 16,135.00 16,200.00 16,694.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,125.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,363.00
NZD 14,638.00 15,130.00
KRW 17.28 18.97
Cập nhật: 15/11/2024 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25296 25296 25504
AUD 16065 16165 16737
CAD 17786 17886 18438
CHF 28156 28186 28992
CNY 0 3471.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26274 26374 27249
GBP 31646 31696 32814
HKD 0 3240 0
JPY 159.67 160.17 166.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14678 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18468 18598 19329
THB 0 668.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 15/11/2024 00:03