Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mẹo quản lý tiền của giới siêu giàu

08:00 | 03/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tiết kiệm, trả hết nợ, đầu tư... đều là thói quen chi tiêu của Warren Buffett, Kevin O'Leary hay Mark Cuban.

Nếu bạn không kiếm được hàng triệu USD, bạn vẫn có thể giàu lên bằng cách làm theo thói quen tài chính và chiến lược của những người siêu giàu có. Dưới đây là ba mẹo chi tiêu của các tỷ phú thế giới được CNBC liệt kê.

Tiêu ít hơn số tiền kiếm được

Đây là thói quen tài chính tốt nhất bạn có thể thực hiện. Huyền thoại đầu tư Warren Buffett sở hữu khối tài sản hơn 87 tỷ USD nhưng vẫn sống trong căn nhà ông mua từ 1958 với giá 31.500 USD tại Omaha (Mỹ). Tỷ phú này cũng nổi tiếng với việc chưa từng ăn bữa sáng quá 3,17 USD và sử dụng phiếu khuyến mại. Hay Jeff Bezos – người giàu nhất thế giới vẫn sử dụng một chiếc xe bình dân như Honda Accord.

meo quan ly tien cua gioi sieu giau
Tỷ phú Warren Buffett không bao giờ ăn bữa sáng quá 3,17 USD. Ảnh: CNBC

Điều này quan trọng vì nó giúp bạn không mắc vào nợ nần và số tiền tiết kiệm được bạn có thể đầu tư. Kevin O'Leary – ngôi sao của chương trình Shark Tank trên kênh ABC vẫn sử dụng chiến lược này dù kiếm hàng triệu USD mỗi năm. “Mỗi khi mua thứ gì đó, tôi tự hỏi bản thân có thật sự cần thiết không?. Bởi nếu tôi không mua thứ này, tiền sẽ được đầu tư và sinh ra tiền ngay cả khi tôi ngủ”, O’Leary nói. Ông thậm chí còn từ chối chi 2,5 USD cho một tách cà phê ngoài tiệm, thay vào đó ông tự pha để uống ở nhà.

Trả hết nợ

Một số khoản nợ có thể là cần thiết nhưng giới siêu giàu khuyên nên tránh nợ bằng mọi cách có thể. Tỷ phú công nghệ Mark Cuban khuyên mọi người cẩn thận với thẻ tín dụng và trả hết bất kỳ khoản nợ thẻ nào vì số tiền bạn tiết kiệm được trên mức lãi suất cao tốt hơn bất kỳ thứ gì bạn nhận lại từ các khoản đầu tư. Ông cho rằng, điều này cũng đúng với các khoản nợ khác.

“Dù bạn vay với bất kỳ lãi suất nào, ví dụ vay học đại học với mức lãi 7%, trả nợ xong cũng đồng nghĩa bạn kiếm lời 7% rồi. Đây là khoản lợi nhuận trực tiếp, an toàn hơn nhiều so với mua cổ phiếu, bất động sản hay bất kỳ thứ gì khác”, Cuban nói.

Đồng tình với quan điểm này, O'Leary nói: “Nếu bạn muốn tìm sự tự do tài chính, bạn cần trả hết nợ, bao gồm cả các khoản thế chấp. Nợ là một con quỷ”.

Phải đầu tư

Giới siêu giàu hiểu rằng con đường thực sự để chạm tới sự giàu có là đầu tư. O'Leary cho biết, ông mua cổ phiếu lần đầu tiên năm 1982. Khi ấy, ông hơn 20 tuổi vào chưa giàu có. “Khi 21, 20, 19 hay 18 tuổi, bạn bắt đầu dành 10% số tiền bạn có để đầu tư, bạn sẽ có hơn 1 triệu USD khi 65 tuổi”, O’Leary chia sẻ.

Theo VnExpress.net

meo quan ly tien cua gioi sieu giau12 lời khuyên vô giá của huyền thoại đầu tư Warren Buffett
meo quan ly tien cua gioi sieu giauNữ doanh nhân Trần Uyên Phương xác nhận thông tin làm việc với Forbes
meo quan ly tien cua gioi sieu giau40 tuổi tưởng giàu hơn bầu Đức, tỷ phú trẻ đã vội “rớt đài”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 81,100 ▲600K 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 81,000 ▲600K 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 ▼400K 81.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 ▼400K 81.420 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 ▼390K 80.790 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 ▼370K 74.750 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 ▼300K 61.280 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 ▼270K 55.570 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 ▼260K 53.130 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 ▼240K 49.870 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 ▼230K 47.830 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 ▼170K 34.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 ▼150K 30.710 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 ▼130K 27.050 ▼130K
Cập nhật: 13/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 ▲60K 8,310 ▼30K
Trang sức 99.9 8,010 ▲60K 8,300 ▼30K
NL 99.99 8,085 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 ▲60K 8,350 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 ▲60K 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 ▲60K 8,320 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Cập nhật: 13/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,145.71 16,308.80 16,832.04
CAD 17,720.00 17,898.99 18,473.26
CHF 28,028.88 28,312.00 29,220.34
CNY 3,424.10 3,458.69 3,569.66
DKK - 3,545.96 3,681.76
EUR 26,254.69 26,519.89 27,694.34
GBP 31,503.16 31,821.38 32,842.32
HKD 3,178.11 3,210.21 3,313.21
INR - 299.71 311.69
JPY 158.30 159.90 167.51
KRW 15.60 17.34 18.81
KWD - 82,215.28 85,502.33
MYR - 5,650.70 5,773.96
NOK - 2,244.53 2,339.83
RUB - 246.90 273.32
SAR - 6,731.10 6,978.52
SEK - 2,280.21 2,377.03
SGD 18,483.29 18,669.99 19,268.99
THB 646.54 718.38 745.89
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 13/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,182.00 25,502.00
EUR 26,372.00 26,478.00 27,579.00
GBP 31,679.00 31,806.00 32,771.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,311.00
CHF 28,183.00 28,296.00 29,140.00
JPY 159.87 160.51 167.45
AUD 16,233.00 16,298.00 16,793.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,183.00
THB 709.00 712.00 742.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,430.00
NZD 14,765.00 15,259.00
KRW 17.26 18.95
Cập nhật: 13/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25182 25182 25502
AUD 16211 16311 16874
CAD 17820 17920 18472
CHF 28313 28343 29136
CNY 0 3481.4 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26483 26583 27456
GBP 31824 31874 32976
HKD 0 3240 0
JPY 160.66 161.16 167.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14835 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18576 18706 19427
THB 0 675.7 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 17:00