Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lễ công bố Quyết định Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc PV Power

19:48 | 03/12/2018

1,432 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 03/12/2018, Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power) đã tổ chức Lễ công bố Quyết định Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc PV Power cho đồng chí Lê Như Linh.

Tới dự và trao quyết định có đồng chí Trần Sỹ Thanh – Ủy viên BCH Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV PVN; đồng chí Phạm Xuân Cảnh, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Thành viên HĐTV PVN; các Phó Tổng Giám đốc PVN Đỗ Chí Thanh, Nguyễn Xuân Hòa

Về phía PV Power có đồng chí Hồ Công Kỳ, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT; đồng chí Lê Như Linh – Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc Tổng công ty cùng các đồng chí UVBCH Đảng bộ, Thành viên HĐQT, Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát, Trưởng các đoàn thể chính trị xã hội, trưởng các Ban chức năng/Văn phòng, đại diện Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc thành viên tại 4 điểm cầu: Hà Nội, Nhơn Trạch, Cà Mau, Hà Tĩnh.

le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv power
Chủ tịch HĐTV PVN Trần Sỹ Thanh trao Quyết định Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc PV Power cho đồng chí Lê Như Linh
le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv power
Chủ tịch HĐTV PVN Trần Sỹ Thanh tặng hoa chúc mừng đồng chí Lê Như Linh

Tại buổi lễ, đồng chí Trần Sỹ Thanh – Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV PVN đã trao quyết định Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc PV Power cho đồng chí Lê Như Linh.

Phát biểu tại buổi lễ, đồng chí Trần Sỹ Thanh tin tưởng rằng, kế thừa những thành quả đạt được của PV Power, đồng chí Lê Như Linh, người đã kinh qua nhiều vị trí công tác sẽ tiếp tục phấn đấu để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có ý thức trách nhiệm cao, gương mẫu cùng tập thể lãnh đạo PV Power phát huy tinh thần đoàn kết, khả năng sáng tạo, chủ động của tập thể CBCNV toàn Tổng Công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong giai đoạn tới, giai đoạn khó khăn chung của toàn Tập đoàn.

le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv power
Chủ tịch HĐTV Trần Sỹ Thanh phát biểu tại buổi lễ

Tại buổi lễ, đồng chí Hồ Công Kỳ, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT PV Power trao quyết định Thành viên HĐQT cho đồng chí Lê Như Linh. Thay mặt Lãnh đạo PV Power, đồng chí Hồ Công Kỳ gửi lời chúc mừng tới đồng chí Lê Như Linh và hy vọng rằng, trên cương vị mới, đồng chí Lê Như Linh sẽ tiếp tục phát huy năng lực, tinh thần trách nhiệm, cùng Hội đồng Quản trị, Ban lãnh đạo PV Power nỗ lực, đoàn kết đồng lòng để hoàn thành nhiệm vụ mà Tập đoàn giao phó.

le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv power
Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ tặng hoa và trao quyết định Thành viên HĐQT cho đồng chí Lê Như Linh

Nhận trọng trách và nhiệm vụ mới của Tập đoàn giao phó, tân Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc PV Power Lê Như Linh hứa sẽ nỗ lực hết sức mình để lãnh đạo tập thể PV Power hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao; cùng ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên đoàn kết xây dựng PV Power ngày một lớn mạnh và phát triển bền vững.

le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv power
Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ phát biểu tại buổi lễ

Trước đó, ngày 23/11/2018 tại Viện Dầu khí Việt Nam, tại Đại hội đồng cổ đông bất thường PV Power năm 2018, đồng chí Lê Như Linh đã được ĐHĐCĐ bầu vào HĐQT PV Power với tỷ lệ đạt 100%. Đồng chí Lê Như Linh, sinh năm 1967, trình độ chuyên môn Kỹ sư Kinh tế địa chất, Thạc sỹ Kinh tế địa chất Dầu khí, Tiến sỹ Kinh tế. Đồng chí Lê Như Linh đã công tác trong ngành Dầu khí từ năm 1994, từng đảm nhiệm nhiều chức vụ quản lý quan trọng như Chủ tịch HĐQT PV Drilling, Chủ tịch HĐTV PVOIL, Chủ tịch HĐQT PV GAS.

le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv power
Tổng giám đốc PV Power Lê Như Linh phát biểu nhận nhiệm vụ mới
le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv power
Chủ tịch HĐTV PVN Trần Sỹ Thanh và tập thể lãnh đạo PVN, PVPower chúc mừng đồng chí Lê Như Linh.
le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv powerPV Power sẽ chuyển niêm yết lên sàn HOSE trước 25/12/2018
le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv powerCổ phiếu POW giao dịch trung bình trên 2 triệu cổ phiếu/phiên trong tháng 10
le cong bo quyet dinh pho bi thu dang uy tong giam doc pv powerÔng Lê Như Linh được bầu vào Hội đồng Quản trị PV Power

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▼50K 78,550 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▼50K 78,650 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▼100K 78,150 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▼50K 77,376 ▼50K
Nữ Trang 68% 50,797 ▼34K 53,297 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▼21K 32,742 ▼21K
Cập nhật: 04/09/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.20 16,376.97 16,902.92
CAD 17,894.97 18,075.73 18,656.23
CHF 28,587.23 28,875.99 29,803.33
CNY 3,422.00 3,456.57 3,568.11
DKK - 3,617.04 3,755.67
EUR 26,782.81 27,053.35 28,252.28
GBP 31,762.17 32,083.00 33,113.34
HKD 3,109.87 3,141.29 3,242.17
INR - 295.54 307.37
JPY 166.18 167.86 175.88
KRW 16.03 17.81 19.43
KWD - 81,212.37 84,461.89
MYR - 5,650.57 5,773.99
NOK - 2,279.62 2,376.48
RUB - 268.30 297.02
SAR - 6,610.99 6,875.51
SEK - 2,366.13 2,466.67
SGD 18,550.75 18,738.13 19,339.90
THB 641.70 713.01 740.33
USD 24,680.00 24,710.00 25,050.00
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25030
AUD 16455 16505 17008
CAD 18158 18208 18659
CHF 29033 29083 29636
CNY 0 3460.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27225 27275 27977
GBP 32335 32385 33040
HKD 0 3185 0
JPY 168.97 169.47 174.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15160 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18814 18864 19417
THB 0 685.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 10:45