Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lần đầu Iran xuất khẩu dầu không đi qua eo biển Hormuz

20:37 | 19/07/2021

3,771 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tehran thông báo chuyến hàng dầu đầu tiên từ cảng Jask sẽ khởi hành trong hai ngày tới.
Lần đầu Iran xuất khẩu dầu không đi qua eo biển Hormuz

Người điều hành cảng Jask ở miền nam Iran, Vahid Maleki, đã thông báo về việc bốc và xuất lô hàng dầu nặng đầu tiên từ cảng Jask trong vòng hai ngày tới và cho biết: “Sáng nay (19/7), dầu thô đã đến cảng từ đường ống Goreh-Jask".

Phát biểu trong một cuộc phỏng vấn độc quyền với hãng thông tấn IRNA, ông Vahid Maliki đã thông báo về việc vận hành giai đoạn đầu cảng Jask và thông báo về việc xây dựng thêm một terminal: “Terminal bao gồm 3 hệ thống đo (đo dầu thô) và 6 đường ống đường kính 36 inch được nối với 3 phao nhập dầu thô từ ngoài khơi (Single Buoy Mooring)".

Ông cho biết thêm rằng hai đường ống sẽ được kết nối với mỗi phao để vận chuyển dầu thô: “Vào những ngày cuối cùng của tháng 3 năm 2021, Single Buoy Mooring đầu tiên đã được lắp đặt, đến đầu tháng 4, các giai đoạn vận hành đã hoàn thành, và bây giờ chúng tôi đang chờ nhận dầu thô để xuất khẩu từ cảng này".

Ông Maliki nhấn mạnh, “Tàu chở dầu đầu tiên đã đến khu vực và chúng tôi bắt đầu bơm dầu thô nặng vào trưa thứ Hai ngày 19/7”.

Theo người điều hành cảng Jask, chuyến tàu chở dầu đầu tiên được hạ tải là tàu chở dầu 100.000 tấn.

Nổ đường ống dẫn dầu tại Iran, 3 người thiệt mạngNổ đường ống dẫn dầu tại Iran, 3 người thiệt mạng
Liên Hợp Quốc kêu gọi Mỹ dỡ bỏ các lệnh trừng phạt ngành dầu mỏ IranLiên Hợp Quốc kêu gọi Mỹ dỡ bỏ các lệnh trừng phạt ngành dầu mỏ Iran
Tổng thống Biden gửi thông điệp “răn đe” trong bối cảnh đàm phán hạt nhân IranTổng thống Biden gửi thông điệp “răn đe” trong bối cảnh đàm phán hạt nhân Iran

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 81,800
AVPL/SJC HCM 79,800 81,800
AVPL/SJC ĐN 79,800 81,800
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 81,800
Cập nhật: 20/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.100 79.200
TPHCM - SJC 79.800 81.800
Hà Nội - PNJ 78.100 79.200
Hà Nội - SJC 79.800 81.800
Đà Nẵng - PNJ 78.100 79.200
Đà Nẵng - SJC 79.800 81.800
Miền Tây - PNJ 78.100 79.200
Miền Tây - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.100 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.100
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.000 78.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.920 78.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.110 78.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.780 72.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.850 59.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.330 53.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.970 51.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.820 48.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.850 46.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.300 29.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.750 26.150
Cập nhật: 20/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,705 7,890
Trang sức 99.9 7,695 7,880
NL 99.99 7,710
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,810 7,930
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,362.42 16,527.70 17,058.82
CAD 17,698.61 17,877.39 18,451.88
CHF 28,322.39 28,608.47 29,527.81
CNY 3,409.43 3,443.87 3,555.08
DKK - 3,613.58 3,752.16
EUR 26,751.80 27,022.02 28,220.11
GBP 31,793.21 32,114.35 33,146.35
HKD 3,074.16 3,105.21 3,205.00
INR - 293.04 304.77
JPY 166.03 167.71 175.70
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,390.22 83,608.49
MYR - 5,775.97 5,902.25
NOK - 2,304.82 2,402.80
RUB - 252.32 279.34
SAR - 6,532.08 6,793.58
SEK - 2,378.70 2,479.83
SGD 18,565.51 18,753.04 19,355.67
THB 655.99 728.87 756.83
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 20/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 20/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24410 24770
AUD 16482 16532 17134
CAD 17833 17883 18443
CHF 28674 28774 29381
CNY 0 3442.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27088 27138 27941
GBP 32256 32306 33073
HKD 0 3155 0
JPY 168.77 169.27 175.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18725 18775 19427
THB 0 701.5 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 06:00