Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hoạt động khó khăn, doanh nghiệp “chây ì” nợ thuế

07:00 | 20/11/2013

898 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù đã được ngành thuế tiến hành giảm, giãn nợ tuy nhiên do hoạt động khó khăn nên tình trạng chây ì nợ thuế đang ngày càng gia tăng tại các doanh nghiệp tại TP HCM.

Theo báo cáo mới nhất của Cục Thuế TP HCM, tính đến hết ngày 31/10/2013 tình hình nợ đọng thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn TP vẫn không ngừng gia tăng.

//cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/112013/19/17/IMG_1666.jpg

Năm 2013 TP HCM thất thu ngân sách khoảng 3.600 tỉ đồng do giảm, giãn thuế cho doanh nghiệp

Theo bà Trần Thị Lệ Nga, Phó Cục trưởng Cục Thuế TP HCM, do tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, nguồn cung tín dụng khó tiếp cận, dẫn đến việc chây ì nợ thuế tại các doanh nghiệp đang gặp khó khăn về nguồn vốn. Chính nguyên nhân này đã khiến tổng số tiền thuế, tiền phạt còn nợ của các doanh nghiệp đến ngày 31/10 tăng 2,92% (tương đương 533 tỷ đồng) so với thời điểm 31/8. Đáng chú ý là nhóm nợ khó thu đã tăng lên 7,51% so với tháng 8/2013, tương đương tăng 182 tỉ đồng.

Được biết, số nợ thuế tạm kết đến hết tháng 9 của các doanh nghiệp là 18.482 tỉ đồng, trong đó nợ có khả năng thu là hơn 14.000 tỷ đồng (chưa tính các khoản nợ doanh nghiệp đang khiếu nại và các khoản nợ cần điều chỉnh do cơ chế khai, nộp).

Nắm được tình hình khó khăn của doanh nghiệp trên địa bàn TP, trong 9 tháng đầu năm 2013, Cục thuế TP HCM đã thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế 731 tỉ đồng cho các doanh nghiệp trên địa bàn. Trong đó đã giảm và gia hạn nộp thuế 335 tỉ đồng đối với một số khoản thu ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết 02/NQ-CP. Số còn lại là giảm thuế thu  nhập cá nhân và giảm trừ gia cảnh….

Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM với việc giảm, giản thuế trong năm 2013 TP HCM đã thất thu khoảng 3.600 tỉ đồng vào ngân sách. Dự kiến con số này sẽ tăng cao hơn trong năm 2014 do chính sách tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp vượt khó thông qua việc giảm, giãn nợ thuế của TP.

 

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 ▲700K 80,150 ▲650K
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 ▲700K 80,050 ▲650K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 ▲400K 80.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 ▲400K 80.420 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 ▲400K 79.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 ▲370K 73.840 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 ▲300K 60.530 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 ▲270K 54.890 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 ▲260K 52.480 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 ▲250K 49.260 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 ▲230K 47.240 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 ▲170K 33.640 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 ▲150K 30.340 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 ▲140K 26.720 ▲140K
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,895 ▲50K 8,070 ▲50K
Trang sức 99.9 7,885 ▲50K 8,060 ▲50K
NL 99.99 7,930 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,930 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 ▲600K 80,800 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 ▲600K 80,900 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 79,400 ▲600K 80,400 ▲600K
Nữ Trang 99% 77,604 ▲594K 79,604 ▲594K
Nữ Trang 68% 52,327 ▲408K 54,827 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 31,180 ▲250K 33,680 ▲250K
Cập nhật: 23/09/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,312.87 16,477.65 17,007.13
CAD 17,664.11 17,842.54 18,415.88
CHF 28,187.02 28,471.74 29,386.62
CNY 3,415.97 3,450.47 3,561.88
DKK - 3,600.47 3,738.54
EUR 26,659.78 26,929.07 28,122.99
GBP 31,820.05 32,141.47 33,174.27
HKD 3,079.61 3,110.72 3,210.68
INR - 293.82 305.59
JPY 165.21 166.88 174.82
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,462.03 83,683.00
MYR - 5,796.79 5,923.52
NOK - 2,295.46 2,393.04
RUB - 252.50 279.53
SAR - 6,540.23 6,802.05
SEK - 2,362.93 2,463.38
SGD 18,555.11 18,742.54 19,344.79
THB 659.38 732.64 760.74
USD 24,410.00 24,440.00 24,780.00
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24430 24430 24760
AUD 16476 16526 17129
CAD 17838 17888 18439
CHF 28548 28648 29251
CNY 0 3454.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27103 27153 27955
GBP 32386 32436 33203
HKD 0 3155 0
JPY 167.36 167.86 174.38
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15135 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18738 18788 19450
THB 0 707.3 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 23/09/2024 15:00