Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội ra mắt Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp

19:00 | 28/02/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trung tâm hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thành phố Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội vừa ra mắt Cổng thông tin hỗ trợ DNNVV tại địa chỉ hotrodoanhnghiep.hanoi.gov.vn.    
ha noi ra mat cong thong tin ho tro doanh nghiepNhiều biện pháp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được triển khai
ha noi ra mat cong thong tin ho tro doanh nghiepUSAID sẽ tài trợ hơn 22 triệu USD cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
ha noi ra mat cong thong tin ho tro doanh nghiepBổ sung 4 ngành, nghề ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Trung tâm hỗ trợ DNNVV Hà Nội cho biết, cổng thông tin hỗ trợ DNNVV thành phố Hà Nội là địa chỉ để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tìm kiếm thông tin hữu ích cho hoạt động kinh doanh cũng như kết nối hợp tác, quảng bá miễn phí các sản phẩm tới khách hàng, đối tác.

Cùng đó cổng có thể cung cấp nhiều thông tin về các chương trình chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chính phủ cũng như Hà Nội để hỗ trợ thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.

ha noi ra mat cong thong tin ho tro doanh nghiep
Hà Nội ra mắt Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đây cũng là nơi tổng hợp tiếp nhận các nhu cầu hỗ trợ của DNNVV Hà Nội về các vấn đề cần tháo gỡ liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp; là nơi chia sẻ các nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp như chuyên gia, tín dụng từ các nhà đầu tư, quỹ, kết nối thị trường trong và ngoài nước; chia sẻ các tài liệu kiến thức, kinh nghiệm, mô hình quản trị doanh nghiệp tiêu biểu làm bài học cho doanh nghiệp tham khảo…

Tất cả các nhân, tổ chức và doanh nghiệp có nhu cầu tiếp cận, kết nối thông tin các chính sách chương trình hỗ trợ DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội đều có thể được tham gia để trở thành thành viên của cổng thông tin này.

Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp muốn tham gia và trở thành thành viên sẽ được Trung tâm kiểm tra thông tin hồ sơ đăng ký. Cổng cũng có chính sách thành viên với mục đích kết nối dữ liệu phục vụ mục tiêu kết nối thị trường, xác nhận thông tin doanh nghiệp thụ hưởng các chính sách.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,550 ▲50K 88,950 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 88,450 ▼50K 88,850 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 31/10/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 89.500
TPHCM - SJC 88.000 90.000
Hà Nội - PNJ 88.400 89.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.000
Đà Nẵng - PNJ 88.400 89.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.000
Miền Tây - PNJ 88.400 89.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 89.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 89.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 81.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 66.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 60.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 58.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 52.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 37.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 33.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 29.550
Cập nhật: 31/10/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,760 ▲10K 8,960 ▲10K
Trang sức 99.9 8,750 ▲10K 8,950 ▲10K
NL 99.99 8,810 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,780 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,850 ▲10K 8,970 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,850 ▲10K 8,970 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,850 ▲10K 8,970 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,000
Cập nhật: 31/10/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,186.86 16,350.36 16,875.03
CAD 17,706.58 17,885.43 18,459.36
CHF 28,461.90 28,749.39 29,671.94
CNY 3,461.04 3,496.00 3,608.19
DKK - 3,610.62 3,748.92
EUR 26,737.61 27,007.69 28,203.90
GBP 31,974.83 32,297.81 33,334.22
HKD 3,168.74 3,200.75 3,303.46
INR - 299.78 311.77
JPY 160.39 162.01 169.72
KRW 15.88 17.64 19.14
KWD - 82,270.98 85,560.74
MYR - 5,714.29 5,838.96
NOK - 2,258.89 2,354.81
RUB - 248.04 274.59
SAR - 6,709.69 6,977.99
SEK - 2,321.40 2,419.97
SGD 18,647.75 18,836.11 19,440.54
THB 662.61 736.23 764.43
USD 25,060.00 25,090.00 25,450.00
Cập nhật: 31/10/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,910.00 27,018.00 28,125.00
GBP 32,217.00 32,346.00 33,317.00
HKD 3,188.00 3,201.00 3,305.00
CHF 28,661.00 28,776.00 29,645.00
JPY 162.26 162.91 170.05
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,792.00 18,867.00 19,399.00
THB 730.00 733.00 765.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,427.00
NZD 14,875.00 15,370.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 31/10/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25104 25104 25450
AUD 16254 16354 16917
CAD 17810 17910 18461
CHF 28808 28838 29632
CNY 0 3515.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27003 27103 27976
GBP 32277 32327 33429
HKD 0 3280 0
JPY 162.91 163.41 169.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14895 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 694.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 31/10/2024 19:45