Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nhiều biện pháp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được triển khai

13:00 | 26/02/2020

193 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính vừa ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) năm 2020. Theo đó, trên cơ sở các kiến nghị của doanh nghiệp, Bộ sẽ tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, giải đáp cho doanh nghiệp.

Bộ Tài chính cho biết sẽ lồng ghép, kết hợp hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp với các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật; hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người nộp thuế, người khai hải quan và các hoạt động quản lý nhà nước khác theo chức năng.

nhieu bien phap ho tro phap ly cho doanh nghiep nho va vua duoc trien khai
Nhiều biện pháp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được triển khai

Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho DNNVV tập trung vào các nhóm văn bản về thuế, hải quan, chứng khoán, giá, bảo hiểm… Trong đó, các đơn vị tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng, liên quan đến các quy định của pháp luật về thuế, hải quan, chứng khoán. Trên cơ sở đó, tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, giải đáp cho doanh nghiệp trong thực tiễn áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật.

Bộ cũng lưu ý các đơn vị thuộc Bộ tổ chức tiếp nhận các vướng mắc, kiến nghị và giải đáp pháp luật cho DNNVV, thông qua các hình thức như: Giải đáp bằng văn bản, thông qua mạng điện tử, giải đáp trực tiếp hoặc thông qua điện thoại, cũng như các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Việc hỗ trợ pháp lý cũng được thực hiện thông qua các cuộc hội nghị phổ biến, tập huấn kiến thức pháp luật; trao đổi, thảo luận, tọa đàm lấy ý kiến hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); biên soạn ấn phẩm, tài liệu, tờ rơi, tờ gấp giới thiệu các văn bản QPPL; viết tin, bài giới thiệu trên các báo và tạp chí.

P.V

nhieu bien phap ho tro phap ly cho doanh nghiep nho va vua duoc trien khaiMB triển khai gói tín dụng ưu đãi 10.000 tỷ đồng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
nhieu bien phap ho tro phap ly cho doanh nghiep nho va vua duoc trien khaiHà Nội tôn vinh doanh nghiệp, doanh nhân làm theo lời Bác
nhieu bien phap ho tro phap ly cho doanh nghiep nho va vua duoc trien khaiCác trợ lực để doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng tốc trong thời đại số

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 02:00