Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội: 194 doanh nghiệp nợ thuế

15:31 | 15/06/2019

135 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Cục thuế TP Hà Nội, trong tháng 6 có 194 doanh nghiệp nợ thuế, phí vừa được công bố. Trong đó có 129 doanh nghiệp công khai lần đầu và 65 doanh nghiệp đã đăng công khai năm 2015, 2016, 2017 hoặc 2018.    
ha noi co hon 190 doanh nghiep no thue5 trường hợp được xóa tiền nợ thuế, tiền phạt, chậm nộp
ha noi co hon 190 doanh nghiep no thueHà Nội công khai danh tính loạt DN bất động sản, xây dựng chây ỳ nợ thuế
ha noi co hon 190 doanh nghiep no thueHà Nội công khai 96 doanh nghiệp nợ thuế và tiền thuê đất

Cục Thuế TP Hà Nội cho biết, 129 doanh nghiệp công khai lần đầu có số nợ thuế, phí là 57,344 tỷ đồng. Trong đó, nợ nhiều nhất là Công ty Cổ phần Xây lắp điện nợ 3,57 tỷ đồng; Công ty Cổ phần Công trình giao thông Thăng Long nợ 3,482 tỷ đồng; Công ty TNHH Xây dựng phát triển hạ tầng Tân Hưng nợ 2,93 tỷ đồng; Công ty cổ phần Tập đoàn công nghiệp Việt Nhật nợ 2,782 tỷ đồng; Công ty cổ phần Xây lắp và phát triển nhà HUD 3.2 nợ 2,404 tỷ đồng; Công ty CP Đầu tư Thương mại Hà Thăng nợ 2,124 tỷ đồng; Công ty TNHH Tân Nhật Linh nợ 1,979 tỷ đồng…

Trong số 65 doanh nghiệp đã đăng công khai năm 2015, 2016, 2017 hoặc 2018 có tổng số nợ 239,331 tỷ đồng, doanh nghiệp nợ nhiều nhất là Công ty cổ phần VINACONEX 21 nợ 20,624 tỷ đồng; tiếp đến là Công ty cổ phần CONSTREXIM - Đầu tư và xây lắp cao tầng nợ 13,393 tỷ đồng; Công ty TNHH Niềm Tin nợ 12,556 tỷ đồng; Công ty cổ phần Cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long nợ 12,232 tỷ đồng; Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và đô thị Hà Nội nợ 10,447 tỷ đồng; Chi nhánh Tây Hồ 6 - Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Tây Hồ nợ 9,431 tỷ đồng; Công ty TNHH Bilteu Vina nợ 9,156 tỷ đồng; Chi nhánh Xây dựng công trình ngầm - Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô nợ 6,559 tỷ đồng; Công ty Xuất nhập khẩu nông lâm sản và vật tư nông nghiệp nợ 5,937 tỷ đồng…

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 79,500
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 79,400
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 23/09/2024 00:03
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 80.550
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 80.550
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 80.550
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 80.550
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 80.550
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 80.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 80.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 79.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 73.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 60.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 52.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 49.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 47.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 33.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 30.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 26.580
Cập nhật: 23/09/2024 00:03
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 8,020
Trang sức 99.9 7,835 8,010
NL 99.99 7,880
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 8,060
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 23/09/2024 00:03
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 80,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 80,300
Nữ Trang 99.99% 78,800 79,800
Nữ Trang 99% 77,010 79,010
Nữ Trang 68% 51,919 54,419
Nữ Trang 41.7% 30,930 33,430
Cập nhật: 23/09/2024 00:03

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 23/09/2024 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 23/09/2024 00:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 23/09/2024 00:03