Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng dầu hôm nay 31/10: Dầu thô lấy lại đà tăng

07:23 | 31/10/2022

7,269 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Áp lực nguồn cung thắt chặt đã lấn át lo ngại tiêu thụ dầu toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh các lệnh cấm vận, trừng phạt của EU với Nga sắp có hiệu lực đã hỗ trợ giá dầu hôm nay quay đầu đi lên.
Giá xăng dầu hôm nay 31/10: Dầu thô lấy lại đà tăng
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 31/10 tăng nhẹ, SJC giữ mốc 67 triệu đồng/lượngGiá vàng hôm nay 31/10 tăng nhẹ, SJC giữ mốc 67 triệu đồng/lượng
Tin tức kinh tế ngày 30/10: Lợi nhuận toàn ngành thép ước giảm gần 19.000 tỷ đồngTin tức kinh tế ngày 30/10: Lợi nhuận toàn ngành thép ước giảm gần 19.000 tỷ đồng
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/10/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/10/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/10/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 12/2022 đứng ở mức 88,37 USD/thùng, tăng 0,47 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 12/2022 đứng ở mức 95,90 USD/thùng, tăng 0,13 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay tăng nhẹ trong bối cảnh thị trường lo ngại nguồn cung dầu thô sẽ bị thắt chặt hơn khi các lệnh cấm vận của EU với Nga có hiệu lực, trong đó có thị trường tàu chở dầu.

Không chỉ phải đối diện với sự bất ổn xung quanh việc EU áp trần giá dầu đối với dầu thô Nga mà thị trường dầu thô và vận chuyển dầu còn đang phải đối diện với câu hỏi ai sẽ vận chuyển dầu của Nga và bằng cách nào từ ngày 5/12 tới.

Dữ liệu ước tính từ Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), trong tháng 9/2022, Nga đã xuất khẩu 7,5 triệu thùng/ngày các sản phẩm thô và tinh chế. Điều này có nghĩa nếu Nga muốn tiếp tục đưa sản lượng này vào thì trường thì sẽ phải đồng ý bán dầu của mình bằng hoặc thấp hơn giới hạn giá mà EU và G7 đặt ra, còn nếu không thì sẽ buộc phải tìm đội tàu khác, công ty bảo hiểm, tài chính... đáp ứng được yêu cầu của Nga để chuyển sản lượng này đến các thị trường có thể.

Giá dầu ngày 31/10 cũng được thúc đẩy mạnh bởi tâm lý tích cực của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Mỹ sau loạt dữ liệu kinh tế tích cực từ Mỹ, Trung Quốc.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá dầu thô cũng đang phải đối diện với những rủi ro lớn từ diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 tại Trung Quốc.

Tại thị trường trong nước, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5RON92 không cao hơn 21.496 đồng/lít; giá xăng RON95-III không cao hơn 22.344 đồng/lít; giá dầu diezen 0.05S không cao hơn 24.783 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 23.663 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.899 đồng/kg.

Hà Lê

Nga đáp trả Ukraine sau vụ tập kích Hạm đội Biển ĐenNga đáp trả Ukraine sau vụ tập kích Hạm đội Biển Đen
Mỹ đau đầu tìm cách áp trần giá dầu NgaMỹ đau đầu tìm cách áp trần giá dầu Nga
Nga nói về khả năng đàm phán chấm dứt xung đột, Ukraine ra điều kiệnNga nói về khả năng đàm phán chấm dứt xung đột, Ukraine ra điều kiện
Nước sạch - vũ khí mới trên chiến trường UkraineNước sạch - vũ khí mới trên chiến trường Ukraine
[Phóng sự] Hậu quả từ việc Mỹ khai thác quá mức LNG để lấp chỗ trống của Nga[Phóng sự] Hậu quả từ việc Mỹ khai thác quá mức LNG để lấp chỗ trống của Nga
Nga phá hủy kho dầu 100.000 tấn và cứ điểm chỉ huy của UkraineNga phá hủy kho dầu 100.000 tấn và cứ điểm chỉ huy của Ukraine

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▼1300K 85,000 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▼1300K 84,900 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Cập nhật: 25/11/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
TPHCM - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Hà Nội - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Miền Tây - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 ▼1100K 85.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 ▼1090K 85.020 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 ▼1090K 84.350 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 ▼1010K 78.050 ▼1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 ▼820K 63.980 ▼820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 ▼750K 58.020 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 ▼710K 55.470 ▼710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 ▼670K 52.060 ▼670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 ▼650K 49.930 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 ▼460K 35.550 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 ▼420K 32.060 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 ▼370K 28.230 ▼370K
Cập nhật: 25/11/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,340 ▼130K 8,570 ▼100K
Trang sức 99.9 8,330 ▼130K 8,560 ▼100K
NL 99.99 8,360 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,330 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,430 ▼130K 8,580 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,430 ▼130K 8,580 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,430 ▼130K 8,580 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 8,460 ▼70K 8,660 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,460 ▼70K 8,660 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,460 ▼70K 8,660 ▼40K
Cập nhật: 25/11/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25334 25334 25506
AUD 16186 16286 16857
CAD 17856 17956 18511
CHF 28163 28193 28986
CNY 0 3472.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26178 26278 27151
GBP 31439 31489 32599
HKD 0 3266 0
JPY 161.43 161.93 168.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14648 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18490 18620 19341
THB 0 678.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 25/11/2024 23:45