Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 4/8: Loay hoay tìm lực đỡ

07:39 | 04/08/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay gần như không có biến động khi mà giới đầu tư toàn cầu đang hướng sự chú ý đến báo cáo việc làm phi nông nghiệp của Mỹ để có thêm dữ liệu đánh giá “sức khoẻ” nền kinh tế Mỹ, và dự báo thời điểm FED siết van bơm tiền.
Giá vàng hôm nay 4/8: Loay hoay tìm lực đỡ
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng 4/8, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.810,79 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 193 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,30 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.810,3 USD/Ounce, giảm 0,4 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 4/8 có xu hướng trượt nhẹ khi giới đầu tư đang chờ đợi báo cáo việc làm phi nông nghiệp của Mỹ để có cơ sở đánh giá “sức khoẻ” nền kinh tế số 1 thế giới.

Theo giới phân tích, nếu báo cáo việc làm Mỹ tiếp tục duy trì mức tăng từ 800 ngàn đến 1 triệu như dự kiến, rất có thể FED sẽ lên kế hoạch siết van bơm tiền vào nền kinh tế.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm còn do giới đầu tư đang tỏ ra hưng phấn với triển vọng phục hồi của nền kinh tế Mỹ khi nước này công bố thông tin đã hoàn thành tiêm vắc xin Covid-19 cho 70% người trưởng thành.

Phản ứng trước thông tin trên, thị trường chứng khoán Mỹ đã có phiên giao dịch ngày 2/8 tăng điểm mạnh.

Bên cạnh đó, việc các Quỹ đầu tư có xu hướng bán ròng cũng tạo áp lực không nhỏ khiến giá vàng đi xuống trong những phiên giao dịch đầu tuần.

Ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 4/8 cũng được hỗ bởi đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm về mức thấp. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,078 điểm. Còn lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm về mức 1,19%, mức thấp nhất kể từ tháng 2/2021.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 4/8, giá vàng 9999 hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,60 – 57,30 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,45 – 57,90 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,60 – 57,40 triệu đồng/lượng. Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 56,60 – 57,40 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thương mại dầu khí - Khát vọng vươn ra thế giới (Tiếp theo và hết)Thương mại dầu khí - Khát vọng vươn ra thế giới (Tiếp theo và hết)
Tin tức kinh tế ngày 3/8: Cổ phiếu Vingroup tăng mạnhTin tức kinh tế ngày 3/8: Cổ phiếu Vingroup tăng mạnh
Ông Phạm Nhật Vượng Ông Phạm Nhật Vượng "có thêm" hơn 13.000 tỷ đồng chỉ trong một ngày
Petrovietnam tăng cường hợp tác với ZarubezhneftPetrovietnam tăng cường hợp tác với Zarubezhneft
Chứng khoán 2/8: Nhóm cổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực, dẫn dắt thị trườngChứng khoán 2/8: Nhóm cổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực, dẫn dắt thị trường
Ông chủ chuỗi Vinmart Ông chủ chuỗi Vinmart "bỏ túi" gần 500 tỷ đồng trong sáng nay
Toàn tâm toàn ý, trên dưới đồng lòng, quyết tâm đưa Dự án Thái Bình 2 về đíchToàn tâm toàn ý, trên dưới đồng lòng, quyết tâm đưa Dự án Thái Bình 2 về đích
Eni và các Big Oil đồng loạt mua lại cổ phiếuEni và các Big Oil đồng loạt mua lại cổ phiếu
Cổ đông lớn mua thêm cổ phiếu PGD của PV Gas DCổ đông lớn mua thêm cổ phiếu PGD của PV Gas D

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▼100K 88,300 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▼100K 88,200 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 02/11/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 02/11/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900 ▼10K
Trang sức 99.9 8,700 8,890 ▼10K
NL 99.99 8,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 02/11/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 02/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 02/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 02/11/2024 11:00