Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 26/1: Lùi 1 tiến 2, giá vàng lấy đà bứt phá

07:21 | 26/01/2021

459 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Những tín hiệu tích cực từ 2 nền kinh tế Mỹ - Trung khiến giá vàng hôm nay chưa thể bứt phá. Tuy nhiên, theo giới phân tích, những rủi ro về lạm phát, dịch bệnh sẽ sớm “kích nổ” giá kim loại quý trong thời gian tới.
sang-nang-chieu-mua-gia-vang-chua-the-but-pha

Tính đến đầu giờ sáng ngày 26/1, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.854,06 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,52 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.858,4 USD/Ounce, giảm 0,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 26/1 giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD phục hồi trong bối cảnh giới đầu tư đặt kỳ vọng vào gói hỗ trợ, kích thích kinh tế mới trị giá 1.900 tỷ USD của chính quyền Tổng thống Joe Biden.

Ngoài ra, đồng bạc xanh tăng giá còn do lợi suất phiếu Mỹ tiếp tục neo ở mức cao.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,343 điểm, tăng 0,15%.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng hôm nay bị hạn chế đáng kể bởi lo ngại lạm phát, nợ chính phủ gia tăng và đặc biệt là diễn biến của dịch Covid-19 phức tạp tại nhiều quốc gia.

Các gói hỗ trợ kinh tế cộng với chính sách tiền tệ nới lỏng đang được nhiều quốc gia, khu vực áp dụng nhằm hỗ trợ nền kinh tế phục hồi sau đại dịch Covid-19. Nhưng dưới góc độ kinh tế, các chuyên gia đã chỉ ra đây là “con dao hai lưỡi” khi nó có thể đẩy những quốc gia, khu vực này vào vòng xoáy lạm phát và khủng hoảng nợ. Và đây cũng chính là nhân tố được nhận được sẽ là ngòi nổ ‘kích nổ” giá vàng thời gian tới.

Bên cạnh đó, diễn biến của dịch Covid-19 với sự xuất hiện của các biến thể chủng virus SARS-CoV-2 càng làm gia tăng các lo ngại về triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu.

Theo trang cập nhật thời gian thực Worldometers, tính đến đầu giờ sáng 26/1, thế giới ghi nhận 100.226.950 ca nhiễm và 2.147.944 người chết do Covid-19, tăng lần lượt 508.857 và 10.279 ca trong 24 giờ qua. 72.208.427 người đã bình phục.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng 26/1, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 56,00 – 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,00 – 56,55 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,15 – 56,55 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 86,600
AVPL/SJC HCM 84,600 86,600
AVPL/SJC ĐN 84,600 86,600
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 86,600
Cập nhật: 26/11/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 85.800
TPHCM - SJC 84.600 86.600
Hà Nội - PNJ 84.400 85.800
Hà Nội - SJC 84.600 86.600
Đà Nẵng - PNJ 84.400 85.800
Đà Nẵng - SJC 84.600 86.600
Miền Tây - PNJ 84.400 85.800
Miền Tây - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 26/11/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,340 8,570
Trang sức 99.9 8,330 8,560
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,430 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,460 8,660
Miếng SJC Nghệ An 8,460 8,660
Miếng SJC Hà Nội 8,460 8,660
Cập nhật: 26/11/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 26/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 26/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25334 25334 25506
AUD 16186 16286 16857
CAD 17856 17956 18511
CHF 28163 28193 28986
CNY 0 3472.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26178 26278 27151
GBP 31439 31489 32599
HKD 0 3266 0
JPY 161.43 161.93 168.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14648 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18490 18620 19341
THB 0 678.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 26/11/2024 01:00