Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 25/4: Bám trụ ở mức 1.930 USD/Ounce

07:27 | 25/04/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc xung đột Nga – Ukraine đối với kinh tế toàn cầu ngày một lớn là nhân tố chính hỗ trợ giá vàng hôm nay trụ vững ở mức 1.930 USD/Ounce trong bối cảnh đồng USD đang duy trì ở mức cao nhất 1 năm.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 25/4/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.930,10 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,56 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 16,79 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.933,0 USD/Ounce, giảm 1,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 25/4 có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD duy trì đà phục hồi mạnh.

Đồng bạc xanh mạnh hơn khi mà Fed lên tiếng khẳng định sẽ tăng mạnh lãi suất trong 2 cuộc họp chính sách tới và lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng lên mức 2,95%.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng hôm nay là khá hạn chế khi ảnh hưởng tiêu cực của cuộc xung đột Nga-Ukraine đối với kinh tế toàn cầu ngày một lớn. Giá cả nhiều loại hàng hoá tăng cao do tình trạng thiếu thụt nguồn cung đã đẩy áp lực lạm phát tăng cao.

Việc tăng lãi suất của Fed đồng nghĩa với việc giảm hỗ trợ đối với nền kinh tế, làm gia tăng chi phí hoạt động của nhiều doanh nghiệp.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,55 – 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,60 – 70,40 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,70 – 70,35 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

"Châu Âu không thể cầm cự được một tuần nếu thiếu khí đốt Nga"
"Cú sốc" dầu Nga báo hiệu làn sóng tăng giá thứ hai sắp bắt đầu
Cách phương Tây vẫn âm thầm mua dầu của NgaCách phương Tây vẫn âm thầm mua dầu của Nga
Cuộc chiến ở Ukraine: Ai thiệt hơn ai?Cuộc chiến ở Ukraine: Ai thiệt hơn ai?
Lo gián đoạn nguồn cung khí đốt, Anh miễn trừng phạt một ngân hàng NgaLo gián đoạn nguồn cung khí đốt, Anh miễn trừng phạt một ngân hàng Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,600 ▼1300K 84,100 ▼1300K
AVPL/SJC HCM 80,600 ▼1300K 84,100 ▼1300K
AVPL/SJC ĐN 80,600 ▼1300K 84,100 ▼1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 81,400 ▼1750K 82,600 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 81,300 ▼1750K 82,500 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,600 ▼1300K 84,100 ▼1300K
Cập nhật: 12/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 ▼1100K 83.900 ▼1000K
TPHCM - SJC 80.600 ▼1300K 84.100 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 82.000 ▼1100K 83.900 ▼1000K
Hà Nội - SJC 80.600 ▼1300K 84.100 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 82.000 ▼1100K 83.900 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 80.600 ▼1300K 84.100 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 82.000 ▼1100K 83.900 ▼1000K
Miền Tây - SJC 80.600 ▼1300K 84.100 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 ▼1100K 83.900 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.600 ▼1300K 84.100 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.600 ▼1300K 84.100 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.900 ▼1100K 82.700 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.820 ▼1100K 82.620 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.970 ▼1090K 81.970 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.350 ▼1010K 75.850 ▼1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.780 ▼820K 62.180 ▼820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.990 ▼740K 56.390 ▼740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.510 ▼710K 53.910 ▼710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.200 ▼670K 50.600 ▼670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.130 ▼640K 48.530 ▼640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.150 ▼460K 34.550 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.760 ▼420K 31.160 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.040 ▼360K 27.440 ▼360K
Cập nhật: 12/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,080 ▼130K 8,410 ▼75K
Trang sức 99.9 8,070 ▼130K 8,400 ▼75K
NL 99.99 8,100 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,070 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,170 ▼130K 8,470 ▼75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,140 ▼160K 8,420 ▼125K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,170 ▼130K 8,420 ▼75K
Miếng SJC Thái Bình 8,060 ▼130K 8,410 ▼130K
Miếng SJC Nghệ An 8,060 ▼130K 8,410 ▼130K
Miếng SJC Hà Nội 8,060 ▼130K 8,410 ▼130K
Cập nhật: 12/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.98 16,377.75 16,903.25
CAD 17,722.53 17,901.54 18,475.93
CHF 28,013.22 28,296.18 29,204.10
CNY 3,420.74 3,455.29 3,566.16
DKK - 3,550.58 3,686.57
EUR 26,289.73 26,555.28 27,731.37
GBP 31,737.15 32,057.73 33,086.34
HKD 3,173.59 3,205.64 3,308.50
INR - 299.17 311.13
JPY 158.82 160.42 168.06
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,192.39 85,478.73
MYR - 5,675.01 5,798.81
NOK - 2,250.40 2,345.96
RUB - 251.00 277.86
SAR - 6,722.44 6,991.23
SEK - 2,289.22 2,386.42
SGD 18,499.77 18,686.64 19,286.22
THB 646.83 718.70 746.23
USD 25,090.00 25,120.00 25,480.00
Cập nhật: 12/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
GBP 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 12/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25480
AUD 16284 16384 16946
CAD 17847 17947 18498
CHF 28352 28382 29188
CNY 0 3475.4 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26547 26647 27520
GBP 32091 32141 33246
HKD 0 3240 0
JPY 161.65 162.15 168.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18606 18736 19468
THB 0 676 0
TWD 0 782 0
XAU 8060000 8060000 8450000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 12/11/2024 09:00