Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 23/4: Sụt giảm mạnh, giá vàng vẫn được kỳ vọng phá ngưỡng 1.800 USD

06:45 | 23/04/2021

490 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Triển vọng kinh tế Mỹ lạc quan đã kéo đồng USD quay đầu đi lên, cộng với tâm lý chốt lời của nhiều nhà đầu tư đã đẩy giá vàng hôm nay vào trạng thái sụt giảm mạnh.
gia-vang-hom-nay-258-vang-sjc-lai-giam-soc
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 23/4, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.784,78 USD/Ounce, giảm khoảng 10 USD so với cùng thời điểm ngày 22/4.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 216 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,67 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 6,16 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.784,8 USD/Ounce, tăng 2,8 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 10 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 22/4.

Giá vàng ngày 23/4 giảm mạnh chủ yếu do đồng USD lấy lại đà phục hồi, qua đó làm giảm vai trò tài sản đảm bảo, chống lạm phát của kim loại quý.

Đồng bạc xanh tăng giá trong bối cảnh triển vọng tăng trưởng kinh tế của Mỹ được đặt kỳ vọng cao. Trong diễn biến mới nhất, theo ghi nhận, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần kết thúc vào ngày 17/4 thấp hơn so với dự báo. Và theo một cuộc khảo sát của Reuters, tăng trưởng kinh tế của Mỹ sẽ đạt tốc độ nhanh nhất trong nhiều thập niên trong năm 2021 nhờ các gói hỗ trợ kinh tế, đầu tư hạ tầng lên tới hàng ngàn tỷ USD.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 91,268 điểm, tăng 0,15%.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do tâm lý chốt lời của nhà đầu tư sau khi kim loại quý leo sát mức kháng cự 1.800 USD/Ounce.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng ngày 23/4 vẫn bị hạn chế đang kể bởi lo ngại về dịch Covid-19. Theo giới phân tích, dưới tác động của dịch Covid-19, giá vàng sẽ sớm trinh phục mức 1.800 USD trong thời gian tới và xu hướng giảm của kim loại quý chỉ là bước nghỉ tạm thời, đặc biệt khi các vấn đề về lạm phát, căng thẳng địa chính trị ngày càng bộc lộ rõ nét hơn.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 23/4, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,48 – 55,83 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,50 – 55,85 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,55 – 55,90 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Bài 4: Vì một môi trường kinh doanh bình đẳngBài 4: Vì một môi trường kinh doanh bình đẳng
Bài 3: Để làm tốt việc tham mưu - quản lý ngành điệnBài 3: Để làm tốt việc tham mưu - quản lý ngành điện
Bài 2: Công nghiệp điện tử cần tạo bước đột pháBài 2: Công nghiệp điện tử cần tạo bước đột phá
Bài 1: Sử dụng năng lượng tiết kiệm - hiệu quảBài 1: Sử dụng năng lượng tiết kiệm - hiệu quả

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,200 ▼2000K 83,600 ▼1400K
Nguyên liệu 999 - HN 82,100 ▼2000K 83,500 ▼1400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
Cập nhật: 26/11/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
TPHCM - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
Hà Nội - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
Miền Tây - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.100 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.100 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.000 ▼1300K 83.800 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.920 ▼1300K 83.720 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.060 ▼1290K 83.060 ▼1290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.360 ▼1190K 76.860 ▼1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.600 ▼980K 63.000 ▼980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.730 ▼890K 57.130 ▼890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.220 ▼850K 54.620 ▼850K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.870 ▼790K 51.270 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.770 ▼760K 49.170 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.610 ▼540K 35.010 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.180 ▼480K 31.580 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.400 ▼430K 27.800 ▼430K
Cập nhật: 26/11/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,150 ▼190K 8,460 ▼110K
Trang sức 99.9 8,140 ▼190K 8,450 ▼110K
NL 99.99 8,170 ▼190K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,140 ▼190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,240 ▼190K 8,470 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,240 ▼190K 8,470 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,240 ▼190K 8,470 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼180K 8,530 ▼130K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼180K 8,530 ▼130K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼180K 8,530 ▼130K
Cập nhật: 26/11/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,978.36 16,139.76 16,657.51
CAD 17,522.02 17,699.01 18,266.79
CHF 27,902.22 28,184.06 29,088.20
CNY 3,422.11 3,456.68 3,567.57
DKK - 3,495.94 3,629.81
EUR 25,878.45 26,139.85 27,297.36
GBP 31,003.12 31,316.28 32,320.90
HKD 3,183.43 3,215.58 3,318.74
INR - 300.64 312.66
JPY 159.37 160.97 168.63
KRW 15.64 17.38 18.86
KWD - 82,383.17 85,676.61
MYR - 5,632.37 5,755.20
NOK - 2,232.70 2,327.49
RUB - 232.61 257.50
SAR - 6,750.81 6,998.93
SEK - 2,252.19 2,347.80
SGD 18,351.40 18,536.76 19,131.42
THB 646.58 718.42 745.93
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 26/11/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 25,996.00 26,100.00 27,198.00
GBP 31,179.00 31,304.00 32,263.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,314.00
CHF 28,036.00 28,149.00 29,005.00
JPY 161.04 161.69 168.71
AUD 16,068.00 16,133.00 16,627.00
SGD 18,471.00 18,545.00 19,061.00
THB 712.00 715.00 745.00
CAD 17,626.00 17,697.00 18,202.00
NZD 14,511.00 15,002.00
KRW 17.33 19.02
Cập nhật: 26/11/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25205 25205 25509
AUD 16084 16184 16759
CAD 17634 17734 18291
CHF 28203 28233 29039
CNY 0 3466.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26114 26064 27087
GBP 31321 31371 32486
HKD 0 3266 0
JPY 162.05 162.55 169.09
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14585 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18441 18571 19299
THB 0 675.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8280000 8280000 8530000
XBJ 8000000 8000000 8530000
Cập nhật: 26/11/2024 10:45