Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 1/7: Đồng USD tăng quá mạnh, vàng chưa thể thoát đáy

06:58 | 01/07/2021

491 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lực hỗ trợ từ trong bối cảnh thị trường chứng khoán mất điểm không đủ để lấn át áp lực từ đồng USD tăng cao khiến giá vàng hôm nay vẫn giao dịch ở mức thấp nhất 2 tháng.

Tính đến đầu giờ sáng ngày 1/7, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.768,64 USD/Ounce, tăng khoảng 7 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 30/6.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 243 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,21 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,64 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.769,5 USD/Ounce, giảm 2,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay 1/7: Đồng USD tăng quá mạnh, vàng chưa thể thoát đáy
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 1/7 tiếp tục có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD phục hồi quá mạnh.

Đồng bạc xanh tăng giá trong bối cảnh giới đầu tư dự báo nền kinh tế số 1 thế giới sẽ tạo ra thêm 690.000 việc làm mới trong lĩnh vực phi nông nghiệp vào tháng 6/2021, cao hơn con số 559.000 của tháng 5/2021.

Dữ liệu về bảng lương phi nông nghiệp tiếp tục tăng trưởng là cơ sở để giới đầu tư làm rõ hơn các quan điểm của FED đối với chính sách điều hành thời gian tới cũng như xác định lực đẩy đối với giá vàng.

Nhiều chuyên gia nhận định, nếu các dữ liệu cho thấy lạm phát tiền lương cao hơn và tăng trưởng việc làm mạnh hơn, giá vàng sẽ tăng.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,355 điểm, tăng 0,34%.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế đáng kể bởi thị trường chứng khoán toàn cầu mất điểm trên diện rộng sau khi liên tiếp lập đỉnh trong 4 phiên giao dịch trước.

Ngoài ra, áp lực của đồng USD tăng giá phần nào cũng bị hạ nhiệt bởi lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm xuống mức 1,475%.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 30/6, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,25 – 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,35 – 56,85 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,40 – 56,80 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thua lỗ trên vùng đỉnh, giới đầu tư gặp Thua lỗ trên vùng đỉnh, giới đầu tư gặp "ảo giác"
TS. Nguyễn Trí Hiếu: Chứng khoán lập đỉnh 1.400 điểm, có nguy cơ bong bóngTS. Nguyễn Trí Hiếu: Chứng khoán lập đỉnh 1.400 điểm, có nguy cơ bong bóng
Ngậm ngùi Ngậm ngùi "gồng lỗ" dù chứng khoán đạt đỉnh lịch sử
Chứng khoán lập đỉnh lịch sử, VN-Index vượt 1.400 điểmChứng khoán lập đỉnh lịch sử, VN-Index vượt 1.400 điểm
"Ông trùm chứng khoán" Nguyễn Duy Hưng nhận "thua" ông Trương Gia Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,700 ▲1150K 82,000 ▲1150K
Nguyên liệu 999 - HN 81,600 ▲1150K 81,900 ▲1150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.500 ▲800K 82.500 ▲850K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.400 ▲800K 82.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.320 ▲800K 82.120 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.480 ▲790K 81.480 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.900 ▲740K 75.400 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.400 ▲600K 61.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.650 ▲550K 56.050 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.180 ▲520K 53.580 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.890 ▲490K 50.290 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.840 ▲470K 48.240 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.950 ▲340K 34.350 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.580 ▲300K 30.980 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.880 ▲270K 27.280 ▲270K
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,045 ▲100K 8,220 ▲100K
Trang sức 99.9 8,035 ▲100K 8,210 ▲100K
NL 99.99 8,080 ▲100K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,080 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,150 ▲100K 8,260 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,150 ▲100K 8,260 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,150 ▲100K 8,260 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,800 ▲800K 82,300 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,800 ▲800K 82,400 ▲1000K
Nữ Trang 99.99% 80,700 ▲800K 82,000 ▲1100K
Nữ Trang 99% 79,188 ▲1089K 81,188 ▲1089K
Nữ Trang 68% 53,416 ▲748K 55,916 ▲748K
Nữ Trang 41.7% 31,847 ▲458K 34,347 ▲458K
Cập nhật: 25/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,493.14 16,659.73 17,195.13
CAD 17,821.83 18,001.85 18,580.38
CHF 28,428.96 28,716.12 29,638.98
CNY 3,419.36 3,453.90 3,565.44
DKK - 3,616.10 3,754.78
EUR 26,769.35 27,039.75 28,238.69
GBP 32,096.43 32,420.64 33,462.55
HKD 3,074.11 3,105.16 3,204.95
INR - 292.92 304.65
JPY 165.43 167.10 175.06
KRW 16.01 17.79 19.30
KWD - 80,344.73 83,561.34
MYR - 5,913.59 6,042.90
NOK - 2,312.83 2,411.15
RUB - 251.76 278.71
SAR - 6,526.01 6,787.28
SEK - 2,383.69 2,485.03
SGD 18,649.79 18,838.17 19,443.58
THB 665.85 739.83 768.20
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,380.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,183.00
GBP 32,350.00 32,480.00 33,477.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,209.00
CHF 28,633.00 28,748.00 29,648.00
JPY 167.21 167.88 175.66
AUD 16,626.00 16,693.00 17,205.00
SGD 18,797.00 18,872.00 19,435.00
THB 733.00 736.00 770.00
CAD 17,959.00 18,031.00 18,584.00
NZD 15,356.00 15,867.00
KRW 17.71 19.56
Cập nhật: 25/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16616 16666 17268
CAD 17975 18025 18576
CHF 28790 28890 29493
CNY 0 3453.4 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27104 27154 27956
GBP 32574 32624 33377
HKD 0 3155 0
JPY 168.29 168.79 175.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15379 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18824 18874 19527
THB 0 712.5 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 25/09/2024 10:00