Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 15/12 mất giá mạnh

07:06 | 15/12/2021

665 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Áp lực lạm phát tiếp tục gia tăng và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm không đủ để hỗ trợ giá vàng hôm nay đứng vững trước sức ép từ đồng USD mạnh hơn.
gia-vang-ngay-105-giam-soc
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 15/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.772,52 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,35 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 12,35 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.771,6 USD/Ounce, tăng 0,3 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm tới 15 so với cùng thời điểm ngày 14/12.

Giá vàng ngày 15/12 giảm mạnh chủ yếu do đồng USD giữ đà tăng giá mạnh trong bối cảnh thị trường chờ kết luận từ cuộc hợp chính sách của Uỷ ban Thị trường mở (FOMC) thuộc Fed và phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell sau cuộc họp.

Giới đầu tư tin rằng, việc lạm phát Mỹ tăng lên mức cao nhất trong 52 năm sẽ buộc Fed phải từ bỏ chính sách hiện tại, đẩy nhanh quá trình giảm thu mua tài sản và sớm thực hiện tăng lãi suất cơ bản đồng USD.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,523 điểm, tăng 0,26%.

Bởi đồng USD quá mạnh nên dù lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm giảm về mức 1,41% và thị trường chứng khoán giảm mạnh, giá vàng hôm nay vẫn lao dốc khi dòng tiền chảy mạnh vào đồng bạc xanh khi những lo ngại về dịch Covid-19 với biến thể Omicron tăng cao.

Tiếp sau Fed, thị trường cũng kỳ vọng ngân hàng trung ương các nước sẽ công bố lộ trình tăng lãi suất khi mà lạm phát đang diễn biến phức tạp tại hầu hết các nền kinh tế lớn trên thế giới. Điều này cũng là tác nhân khiến giá vàng ngày 15/12 giảm mạnh.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 60,90 – 61,60 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,90 – 61,60 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,05 – 61,65 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Majors tăng cường chuyển dịch sang năng lượng tái tạoMajors tăng cường chuyển dịch sang năng lượng tái tạo
Kiều hối cuối năm về mạnh, nhà đầu tư đổ tiền vào đâu?Kiều hối cuối năm về mạnh, nhà đầu tư đổ tiền vào đâu?
Bị thu hồi vốn đầu tư công kéo theo nhiều hệ lụy cho địa phươngBị thu hồi vốn đầu tư công kéo theo nhiều hệ lụy cho địa phương
Các nhà đầu tư kêu gọi Exxon thay thế giám đốc điều hànhCác nhà đầu tư kêu gọi Exxon thay thế giám đốc điều hành
Quan hệ đối tác chiến lược: cách để giành chiến thắng trong lĩnh vực hydrocacbon của Ấn ĐộQuan hệ đối tác chiến lược: cách để giành chiến thắng trong lĩnh vực hydrocacbon của Ấn Độ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 05:00