Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 11/8 bất ngờ đi xuống

06:37 | 11/08/2022

568 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dữ liệu lạm phát Mỹ hạ nhiệt phần nào đã giải toả lo ngại về tình trạng suy thoái kinh tế, qua đó thúc đẩy tâm lý rủi ro của nhà đầu tư, qua đó khiến giá vàng hôm nay đi xuống.
Tin tức kinh tế ngày 10/8: Xuất khẩu “tăng tốc”, cán cân thương mại nghiêng về xuất siêuTin tức kinh tế ngày 10/8: Xuất khẩu “tăng tốc”, cán cân thương mại nghiêng về xuất siêu
Giá vàng hôm nay 10/8 duy trì đà tăngGiá vàng hôm nay 10/8 duy trì đà tăng
gia-vang-hom-nay-227-vang-sjc-bat-tang-manh-me
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 11/8/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.791,35 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,83 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,17 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.790,8 USD/Ounce, giảm 7,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 11/8 có xu hướng giảm mạnh khi mà tâm lý rủi ro của nhà đầu tư được thúc đẩy bởi dữ liệu lạm phát hạ nhiệt của Mỹ.

Cụ thể, theo số liệu được Cục Thống kê Lao động Mỹ công bố ngày 10/8, CPI tháng 7 của Mỹ đã tăng 8,5% so với cùng kỳ năm 2021.

Giá nhiên liệu giảm 4,6% và giá xăng giảm tới 7,7% đã giúp giá hàng hoá tại Mỹ ổn định hơn, trong khi giá thực hiểm, nhà ở chỉ tăng nhẹ 1,1% và 0,5%.

Mức lạm phát của Mỹ như vậy tuy vẫn ở mức cao nhưng đã giảm mạnh hơn đáng kể so với các dự báo được đưa ra trước đó. Và nếu loại trừ giá thực phẩm và năng lượng, CPI cốt lõi của Mỹ chỉ tăng 5,9% so với tháng 7/2021, thấp hơn mức dự báo 6,1%.

Lạm phát Mỹ hạ nhiệt đã làm giảm đáng kể khả năng Fed tiếp tục mạnh tay tăng lãi suất, qua đó giảm tải áp lực về triển vọng kinh tế cũng như nguy cơ về một cuộc suy thoái. Điều này đã thúc đẩy dòng tiền chảy mạnh khởi các tài sản đảm bảo qua các kênh đầu tư rủi ro, qua đó khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi đồng USD mất giá mạnh trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị gia tăng, đặc biệt là căng thẳng Mỹ-Trung Quốc.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 105,102 điểm, giảm 1,08%.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 11/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,00 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,95 – 66,95 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,00 – 67,00 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,02 – 66,98 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Ukraine ngừng cung cấp dầu cho châu ÂuUkraine ngừng cung cấp dầu cho châu Âu
Dầu Nga ngừng chảy tới Trung Âu: Cuộc chiến năng lượng hay vấn đề kỹ thuật?Dầu Nga ngừng chảy tới Trung Âu: Cuộc chiến năng lượng hay vấn đề kỹ thuật?
Ukraine lên tiếng về nghi vấn tấn công căn cứ Nga ở CrimeaUkraine lên tiếng về nghi vấn tấn công căn cứ Nga ở Crimea
Moscow nói Ukraine ngắt đường ống trung chuyển dầu Nga tới châu ÂuMoscow nói Ukraine ngắt đường ống trung chuyển dầu Nga tới châu Âu
Xăng dầu Xăng dầu "vô can" trong "bão" giá?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 03:00