Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá quặng sắt lập kỷ lục, thép cuộn cán nóng khắp nơi "bốc đầu"

07:10 | 10/05/2021

878 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá thép cuộn cán nóng ở các thị trường lớn đồng loạt tăng mạnh trong vài tuần gần đây do nhu cầu lớn và giá quặng sắt ở mức cao kỷ lục.
Giá quặng sắt lập kỷ lục, thép cuộn cán nóng khắp nơi bốc đầu - 1
Giá thép cuộn cán nóng trên toàn cầu liên tục tăng mạnh (Ảnh: Reuters).

Giá thép cuộn cán nóng tại các thị trường như châu Âu, châu Á và Mỹ đồng loạt tăng nhờ nhu cầu lớn và tình trạng khan hiếm nguồn cung tiếp diễn. Những người tham gia giao dịch trên thị trường dự đoán các nhà máy sẽ chào bán giá cao hơn trong thời gian tới.

Ở khắp các thị trường châu Âu, giá thép cuộn cán nóng chốt phiên cuối tuần qua đồng loạt tăng. Fastmarkets cho biết, giá thép cuộn cán nóng xuất xưởng tại Bắc Âu là 1.042 euro/tấn (1.254,34 USD/tấn) vào ngày 7/5, tăng 2,1% so với một ngày trước đó.

Giá này tăng 3,5% so với một tuần trước đó và tăng 16,5% so với một tháng trước.

Tại Mỹ, giá là 1.497,2 USD/tấn (FOB) vào ngày 6/5, tăng 1,04% so với ngày trước đó. Sản phẩm thép này đã tăng 2,13% so với một tuần trước. Giá duy trì trên mức 1.480 USD/tấn trong 5 ngày liên tiếp vừa qua do nguồn cung bị thắt chặt.

Tại châu Á, giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng ở Việt Nam tiếp tục tăng trong tuần này do nhu cầu từ người dùng cuối tăng mạnh. Họ tăng mua vì sợ giá sẽ lên cao hơn trong thời gian tới.

Sản phẩm của Ấn Độ được chào bán ở 995 USD/tấn (CFR Việt Nam) đầu tuần này, sau đó tăng lên 1.010 USD/tấn trong cuối tuần. Ít nhất có 30.000 tấn thép cuộn cán nóng đã được tiêu thụ, Fastmarkets cho biết.

Riêng tại Trung Quốc, giá thép cuộn cán nóng tăng ở cả thị trường trong nước và xuất khẩu vào ngày 7/5. Thị trường kỳ vọng nhu cầu sẽ tăng trong thời gian còn lại của tháng 5.

Cụ thể, giá ở Thượng Hải là 5.990 - 6.000 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 927 - 929 USD/tấn), tăng 80 Nhân dân tệ so với một ngày trước và tăng 230 Nhân dân tệ so với một tuần trước. Giá ở Đường Sơn là 5.940 - 5.950 Nhân dân tệ/tấn, tăng 290 - 320 Nhân dân tệ. Giá thép cuộn cán nóng tại Trung Quốc hiện ở mức cao nhất kể từ khi hợp đồng tương lai của vật liệu này được giao dịch vào năm 2014.

Người tiêu thụ cuối ở miền đông Trung Quốc tăng mua thép cuộn cán nóng để bổ sung dự trữ trước cuối tuần.

Giá thép cuộn cán nóng nói riêng và các sản phẩm thép nói chung đều tăng mạnh trong thời gian qua chủ yếu do nhu cầu lớn và giá quặng lên cao.

Mysteel cho biết giá quặng sắt giao ngay loại 62% Fe đạt 201,15 USD/tấn vào ngày 6/5, lần đầu cán mốc 200 USD. Giá trong các hợp đồng tương lai tại Singapore tăng 5,1% lên 196,40 USD/tấn, cao nhất kể từ năm 2013. Giá tại Đại Liên (Trung Quốc) cũng tăng 8,8%.

Theo S&P Global Platts, giá quặng 62% FE giao ngay tới Trung Quốc, ở mức cao kỷ lục là 202,65 USD/tấn vào ngày 6/5. Giá vật liệu thô này đã tăng khoảng 27% kể từ đầu năm nay.

Giá quặng tăng mạnh sau khi Bắc Kinh thông báo đình chỉ vô thời hạn Đối thoại kinh tế Chiến lược Trung Quốc - Australia. Quan hệ giữa Trung Quốc và Australia xuống cấp khi Trung Quốc áp thuế chống phá giá nhằm vào lúa mạch và rượu có nguồn gốc từ Australia, đồng thời yêu cầu các thương nhân ngừng mua sản phẩm như đồng, đường, gỗ và tôm hùm.

Trước đó, giá vật liệu này liên tục đi lên vì nhu cầu thép tăng mạnh trên toàn cầu trong bối cảnh kinh tế đang dần hồi phục. Trong đó, nhu cầu tại Trung Quốc bùng nổ khi các hãng thép Trung Quốc duy trì sản lượng trên 1 tỷ tấn một năm, bất chấp nỗ lực kiểm soát nguồn cung và sản xuất nhằm hạn chế mức phát thải carbon của ngành thép.

"Tháng 5 được xem là mùa cao điểm của ngành xây dựng. Trong khi đó, biên lợi nhuận của các nhà sản xuất thép hiện vào khoảng 150 - 200 USD/tấn nên họ muốn có thể sản xuất nhiều nhất, bất chấp giá quặng là bao nhiêu", Julien Hall, giám đốc mảng giá kim loại châu Á ở S&P Global Platts, cho hay.

Trong khi đó, các hãng khai mỏ lớn nhất thế giới lại đang vấp phải nhiều vấn đề về vận hành, khiến nguồn cung bị thắt chặt.

Giá quặng sắt vẫn còn dư địa để tăng mặc dù giá có thể giảm trở lại trong 6 tháng cuối năm nay do nguồn cung cải thiện và nhu cầu tăng chậm, theo Fitch Solutions. Cũng có nguy cơ Trung Quốc sẽ thực hiện các chính sách nhằm ngăn cản đà tăng đột biến của giá quặng sắt.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 10/5: 100% chuyên gia nhận định giá vàng không thể giảmGiá vàng hôm nay 10/5: 100% chuyên gia nhận định giá vàng không thể giảm
Chết lặng nhìn tài khoản bốc hơi vì Chết lặng nhìn tài khoản bốc hơi vì "đu đỉnh" cổ phiếu
Cẩn trọng giao dịch cổ phiếu theo tin đồnCẩn trọng giao dịch cổ phiếu theo tin đồn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▼50K 78,550 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▼50K 78,650 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▼100K 78,150 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▼50K 77,376 ▼50K
Nữ Trang 68% 50,797 ▼34K 53,297 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▼21K 32,742 ▼21K
Cập nhật: 04/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,237.34 16,401.35 16,928.10
CAD 17,905.32 18,086.18 18,667.03
CHF 28,563.24 28,851.76 29,778.36
CNY 3,424.84 3,459.44 3,571.08
DKK - 3,616.68 3,755.30
EUR 26,781.19 27,051.71 28,250.59
GBP 31,764.81 32,085.67 33,116.12
HKD 3,108.04 3,139.43 3,240.26
INR - 295.36 307.18
JPY 165.87 167.55 175.56
KRW 16.02 17.80 19.42
KWD - 81,163.37 84,411.01
MYR - 5,656.25 5,779.80
NOK - 2,277.31 2,374.07
RUB - 268.14 296.84
SAR - 6,607.00 6,871.37
SEK - 2,365.92 2,466.45
SGD 18,545.23 18,732.56 19,334.17
THB 641.69 712.99 740.32
USD 24,665.00 24,695.00 25,035.00
Cập nhật: 04/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24695 24695 25035
AUD 16443 16493 16996
CAD 18143 18193 18645
CHF 29017 29067 29621
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27200 27250 27955
GBP 32316 32366 33018
HKD 0 3185 0
JPY 169.13 169.63 175.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15141 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18810 18860 19411
THB 0 685.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 14:00