Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Gần 1.400 gian hàng trưng bày sản phẩm công nghệ tiên tiến tại Vietbuild Hà Nội 2020

13:54 | 06/10/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 6 đến 10/10, tại Cung Triển lãm Kiến trúc, Quy hoạch Quốc gia (quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) diễn ra Triển lãm Quốc tế Vietbuild Hà Nội 2020 với chủ đề “Bất động sản - Trang trí nội ngoại thất - Xây dựng và vật liệu xây dựng”.
Vietbuild Home 2019 thu hút 2.300 gian hàng của 450 doanh nghiệp tham giaVietbuild Home 2019 thu hút 2.300 gian hàng của 450 doanh nghiệp tham gia
Hơn 450 doanh nghiệp tham gia Vietbuild Hà Nội 2019 - lần IIHơn 450 doanh nghiệp tham gia Vietbuild Hà Nội 2019 - lần II
3239-vietbuild-ha-nyi-2020
Lễ cắt băng khai mạc triển lãm

Năm 2020, mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, Triển lãm Quốc tế Vietbuild Hà Nội vẫn quay trở lại với sự tham gia của gần 1.400 gian hàng trưng bày sản phẩm mới, công nghệ tiên tiến của các thương hiệu đến từ nhiều quốc gia.

Triển lãm Vietbuild lâu nay được đánh giá là sân chơi đóng vai trò quan trọng trong ngành bất động sản. Qua Vietbuild, có thể thấy toàn cảnh bức tranh về sự phát triển của ngành xây dựng cùng thị hiếu của người tiêu dùng hiện tại. Triển lãm giúp cho sự lan tỏa của các sản phẩm ngành xây dựng và trang trí nội thất ra thị trường rộng hơn, nhanh hơn bằng việc nhà sản xuất, phân phối tiếp cận trực tiếp với người tiêu dùng, đối tác.

3336-img-9599

Mặc dù chịu tác động lớn của dịch Covid-19, nhưng các tập đoàn, doanh nghiệp với các thương hiệu đến từ nhiều quốc gia vẫn đã hội tụ tại Việt Nam, điều đó cho thấy tiềm năng và sức phát triển của thị trường xây dựng tại Việt Nam hiện đang rất lớn.

Các nhà sản xuất trong và ngoài nước đều có khả năng cung ứng dồi dào, sản lượng lớn, cùng với sự phong phú về các dòng sản phẩm vật liệu xây dựng đáp ứng tốt cho nhu cầu xây dựng công trình quy mô. Thông qua các gian hàng khách tham quan cũng cảm nhận được mỗi doanh nghiệp đã ý thức rất rõ áp lực từ sự cạnh tranh. Vì vậy, các sản phẩm mới luôn được phát triển và liên tục đổi mới, được ứng dụng khoa học công nghệ để tích hợp nhiều tính năng mới, công dụng hơn và thẩm mỹ hơn.

Đến với triển lãm, khách tham quan có thể tiếp cận được đầy đủ các nhu cầu cần thiết để xây dựng một ngôi nhà, đa dạng các vật liệu trang thiết bị nội thất cao cấp của các thương hiệu chính hãng nổi tiếng trong và ngoài nước với nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Một số hình ảnh PV PetroTimes ghi nhận tại triển lãm Quốc tế Vietbuild Hà Nội 2020:

3434-img-9613
3436-img-9634
Gian hàng trưng bày và bán các sản phẩm Lavabo đá tự nhiên
3539-img-9631
3537-img-9626
3701-img-9643
Khu gian hàng phụ kiện kiến trúc và nội thất
3745-img-9602
3748-img-9604
3902-img-9641
Gian hàng trưng bày về các giải pháp chống sét
3950-img-9594
3948-img-9589
Triển lãm thu hút khách tham quan, tìm hiểu sản phẩm tại các gian hàng

Nguyễn Hoan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▼100K 88,300 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▼100K 88,200 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 02/11/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 02/11/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900 ▼10K
Trang sức 99.9 8,700 8,890 ▼10K
NL 99.99 8,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 02/11/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 02/11/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 02/11/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 02/11/2024 18:00