Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

EVN bổ nhiệm Kế toán trưởng

19:48 | 28/01/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 28/1, tại Hà Nội, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tổ chức Lễ công bố quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng kiêm Trưởng Ban Tài chính kế toán EVN với ông Võ Hồng Lĩnh - Nguyên Phó trưởng Ban Tài chính kế toán EVN.

Dự buổi lễ có ông Dương Quang Thành - Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn; ông Trần Đình Nhân - Tổng Giám đốc EVN, các thành viên Hội đồng thành viên; Thường trực Đảng ủy EVN; các phó tổng giám đốc Tập đoàn và lãnh đạo các đơn vị thuộc Tập đoàn.

Theo Quyết định số 06/QĐ-EVN ngày 9/1/2019, Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam bổ nhiệm ông Võ Hồng Lĩnh giữ chức vụ Kế toán trưởng kiêm Trưởng Ban Tài chính kế toán EVN. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

EVN bổ nhiệm Kế toán trưởng
Chủ tịch HĐTV EVN Dương Quang Thành (bên trái) trao Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng kiêm Trưởng Ban Tài chính kế toán EVN cho ông Võ Hồng Lĩnh

Chủ tịch HĐTV EVN Dương Quang Thành đề nghị ông Võ Hồng Lĩnh trên cương vị mới sẽ tiếp tục phát huy năng lực, kinh nghiệm làm việc của bản thân để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp sức cùng Tập đoàn vượt qua những thách thức về cân bằng tài chính, thu xếp vốn cho các công trình điện, cung ứng điện,...

Nhận được sự tín nhiệm từ lãnh đạo Tập đoàn và các đồng nghiệp, ông Võ Hồng Lĩnh cam kết sẽ nỗ lực hết sức mình, đoàn kết cùng tập thể để tham mưu tốt công tác tài chính cho lãnh đạo Tập đoàn.

M.Hạnh

Khoa học công nghệ là nền tảng giúp EVNHCMC nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
EVN đảm bảo cấp nước đúng yêu cầu của ngành Nông nghiệp
Thanh toán tiền điện “nhanh chóng – hiệu quả - an toàn”
Đầu tư xây dựng của EVN năm 2018: Duy trì tốc độ cao
Sử dụng nước tiết kiệm nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.200 82.800
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 81.200 82.800
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 81.200 82.800
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 81.200 82.800
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.200 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.100 81.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.020 81.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.180 81.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.620 75.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.180 61.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.440 55.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.990 53.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.660 48.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.820 34.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.460 30.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.780 27.180
Cập nhật: 13/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,960 8,340
Trang sức 99.9 7,950 8,330
NL 99.99 7,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 8,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 8,350
Miếng SJC Thái Bình 8,080 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,080 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,080 8,430
Cập nhật: 13/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,165.07 16,328.35 16,852.24
CAD 17,697.14 17,875.90 18,449.44
CHF 28,019.46 28,302.49 29,210.57
CNY 3,414.92 3,449.41 3,560.09
DKK - 3,545.49 3,681.27
EUR 26,248.79 26,513.93 27,688.14
GBP 31,616.57 31,935.93 32,960.58
HKD 3,175.15 3,207.23 3,310.13
INR - 299.47 311.44
JPY 158.95 160.55 168.19
KRW 15.57 17.30 18.77
KWD - 82,230.59 85,518.36
MYR - 5,653.88 5,777.21
NOK - 2,244.02 2,339.30
RUB - 246.19 272.53
SAR - 6,727.40 6,996.38
SEK - 2,281.30 2,378.17
SGD 18,474.23 18,660.84 19,259.57
THB 643.43 714.93 742.31
USD 25,130.00 25,160.00 25,480.00
Cập nhật: 13/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 13/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25480
AUD 16226 16326 16897
CAD 17810 17910 18462
CHF 28309 28339 29142
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26477 26577 27452
GBP 32006 32056 33159
HKD 0 3240 0
JPY 161.51 162.01 168.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14866 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18559 18689 19411
THB 0 673.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 08:00